Đề thi Cao đẳng môn sinh khối B năm 2011 mã đề 496

Thời gian thi : 90 phút - Số câu hỏi : 60 câu - Số lượt thi : 532

Click vào đề thi   Tải đề

Chú ý: Để xem lời giải chi tiết vui lòng chọn "Click vào đề thi"

Một số câu hỏi trong đề thi

Câu 1: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?

Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F_{1} là

Câu 4:  Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

Câu 5: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh: (1) Môi trường chưa có sinh vật. (2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). (3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. (4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:

Câu 6: Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 7: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ \frac{A +T}{G+X} = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là

Câu 8: Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là

Câu 9: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5'XGA3' mã hoá axit amin Acginin;5'UXG3' và 5'AGX3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5'GXU3' mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5'GXT TXG XGA TXG3'. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là 

Câu 10: Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là

Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa

Câu 12: Cho các nhân tố sau: (1) Giao phối không ngẫu nhiên. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Đột biến gen. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của Lamac về tiến hoá?

Câu 14: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là

Câu 15: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên

Câu 16: Cho các ví dụ: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là  

Câu 17: Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là

Câu 18: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ

Câu 19: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ phân li kiểu gen là

Câu 20: Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi và phân li bình thường. Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường hợp trên, cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đao là

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng?

Câu 22:     Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 23: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai  cho đời con có kiểu gen   chiếm tỉ lệ

Câu 24: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 25: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau: (1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa. Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là  

Câu 26: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?

Câu 27: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng điều hoà nằm ở

Câu 28: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 29: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng?

Câu 30: Cho các thông tin về đột biến sau đây:

(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.

(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.

(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

Các thông tin nói về đột biến gen là

Câu 31: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi

Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ

Câu 33: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở

Câu 34: Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?

Câu 35: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen  giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là

Câu 36: Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên?

Câu 37: Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

Câu 38: Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?

Câu 39: Các động vật hằng nhiệt (động vật đồng nhiệt) sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu nóng và ẩm) có

Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1

Câu 41: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ

Câu 42: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:

(1) Rừng rụng lá ôn đới.

(2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).

(3) Rừng mưa nhiệt đới.

(4) Đồng rêu hàn đới.

Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:

Câu 43: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là  

Câu 44: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ

Câu 45: Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là

Câu 46: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 47: Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp nào sau đây?

Câu 48: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:

(1) Bệnh phêninkêto niệu.

(2) Hội chứng Đao.

(3) Hội chứng Tơcnơ.

(4) Bệnh máu khó đông.

Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là

Câu 49: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 50: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?

Câu 51: Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

(1) Tật dính ngón tay 2 và 3. (2) Hội chứng Đao.

(3) Hội chứng Claiphentơ. (4) Hội chứng Etuôt.

Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là

Câu 52: Trong quần xã sinh vật, loài chủ chốt là

Câu 53: Ở một loài động vật, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 50% con lông trắng : 50% con lông vằn?

Câu 54: Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

Câu 55: Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế bào này giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

Câu 56: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?

Câu 57: Trong kĩ thuật chuyển gen ở động vật bậc cao, người ta không sử dụng phương pháp nào sau đây?

Câu 58: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là

Câu 59: Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 12 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là

Câu 60: Khi nói về chọn lọc ổn định, phát biểu nào sau đây là đúng?

Bạn có đủ giỏi để vượt qua

Xếp hạng Thành viên Đúng Làm Đạt Phút
1 Do Hai Dang 50 50 100% 3.13
2 Lùn Lanh Lợi 50 50 100% 2.97
3 BoyNgeo 50 50 100% 2.6
4 Dang Cenation 50 50 100% 1.6
5 english lee 49 50 98% 2.55
6 nguyen duy ngoc 48 50 96% 20.9
7 QUỐC HUY 48 50 96% 18.22
8 Lam Tu Dau 44 50 88% 29.65
9 TIÊNTRẦN 44 50 88% 25.7
10 Đào Thị Hải Yến 43 50 86% 24.37
11 Nguyễn Duy Lộc 42 50 84% 26.73
12 CSH - 516 42 50 84% 7.43
13 Ân Khiết 42 50 84% 17.35
14 Phương Thảo 41 50 82% 35.28
15 nong thanh nhan 41 50 82% 33.02
16 Quỳnh Anh 41 50 82% 26.37
17 trang thảo dương 39 50 78% 35.35
18 Tuấn Anh 39 50 78% 29.67
19 nguyen hongkhuyen 38 50 76% 6.62
20 hanh 37 50 74% 44
21 may mắn 33 50 66% 46.78
22 Tun Tis Pham 30 50 60% 15.57
23 William Turner 25 38 66% 56.12
24 le dinh quang 27 46 59% 22.13
25 Lam Lam 28 49 57% 25.9
26 Nguyễn Thanh Tâm 26 50 52% 43.67
27 nguyễn thảo 23 50 46% 68.9
28 tran linh 17 35 49% 6.97
29 laikimoanh 4 4 100% 9.53
30 Lê Mạnh Cường 10 22 45% 9.07
31 Shin Ngốc 6 11 55% 34.55
32 Ai Hơn Ai 3 4 75% 3.75
33 Chỉn Mìn Sướng 3 6 50% 3.17
34 pham tai 3 7 43% 91.07
35 Đào Thị Sim 1 1 100% 0.57
36 Candy Bitter 30 49 61% 71.15
37 Hồng Thắm 19 28 68% 90.07
38 Trịnh Hữu Dương 52 60 87% 11.05
39 Hu Hu Hu 0 0 0% 0.15
40 zan nguyen 45 60 75% 48.42
41 nguyễn 12 13 92% 9.53
42 Luxj Nguyen 22 59 37% 52.4
43 Nguyễn Vânn 43 60 72% 37.98
44 Yến's Bii 23 59 39% 17.1
45 nguyễn thị hương 27 35 77% 20.28
46 Huy Đức 8 9 89% 6.12
47 Hoang Anh Nguyên 43 55 78% 27.53
48 ánhpuko 46 50 92% 10.75
49 nguyễn thị nhi 50 60 83% 44.53
50 Nguyễn thị kim duyên 10 60 17% 5.15
51 thuytien 1 1 100% 0.47
52 Tram Nguyen 0 0 0% 0.08
53 Nguyễn Thanh Trà 52 60 87% 83.93
54 Cường Tơ 22 60 37% 4.43
55 Nam Ngố 0 0 0% 2.77
56 trinh gia huy 0 0 0% 0.12
57 Tú Anh Nguyễn 11 50 22% 9.87

Cùng tham gia trao đổi với bạn bè!

Lớp 12