Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đồng đẳng liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, mạch hở đồng đẳng liên tiếp. Công thức của hai ancol là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C4 H9OH và C5H11OH.
C. C4 H9OH và C3H7OH
D. C3H7OH và C2H5OH.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Trong bình kín dung tích không đổi chứa một lượng hỗn hợp 2 este đồng phân có cùng công thức phân tử CnH2nO2 và O2 ở 136,50C, áp suất trong bình 1atm (thể tích oxi đã lấy gấp đôi thể tích cần cho phản ứng cháy). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình ở 819K, áp suất trong bình sau phản ứng bằng 2,375 atm.
A. HCOOC2H5, CH3COOCH3
B. CH3COOC3H7, C2H5COOCH3
C. HCOOC3H7, CH3COOCH3
D. HCOOC3H7, CH3COOC2H5
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y ( chỉ chứa C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra sản phẩm Y bằng một phản ứng duy nhất tên gọi của Y là.
A. Axit axetic.
B. Anđêhit axetic.
C. Ancol etylic.
D. Etyl axetat.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Để phản ứng hết với một lượng gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (Mx và My) cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3
C. CH2=CHCOOCH3
D. C2H5COOC2H5.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa một loại nhóm chức ) cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%, thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Biết rằng một trong hai chất tạo thành X là đơn chức. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (HCOO)3C3H5.
B. (CH3COO)3C3H5.
C. C3H5(COOCH3)3.
D. (COOC2H5)2.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Khi đốt cháy 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. Etylaxetat.
B. Etyl propinat.
C. Isopropyl axetat.
D. Metyl propinat.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Thuỷ phân este E có công thức C4H8O2 (có H2SO4 loãng xúc tác), thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y (chỉ có chứa C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng. X là
A. axit fomic
B. acol etylic
C. axit axetic
D. ancol metylic
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Đốt 0,2 mol hỗn hợp gồm etylaxetat và metyl acrylat thu được CO2 và H2O trong đó nCO2-nH2O= 0,08 mol. Nếu đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400 ml dung dịch KOH 0,75M và cô cạn thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 26,4.
B. 26,64.
C. 20,56.
D. 26,16.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 8,1.
B. 18,0.
C. 16,2.
D. 4,05.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5
B. HCOOC6H4C2H5
C. C6H5COOC2H5
D. C2H5COOC6H5
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Một este đơn chức mạch hở có khối lượng 10,8 gam tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và một anđêhit. Công thức cấu tạo của este là
A. HCOO-CH=CH-CH3
B. CH3-COO-CH=CH2
C. C2H5-COO-CH=CH2
D. HCOO-CH=CH2
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
X là một este đơn chức có = 44. Cho X tác dụng vừa đủ với 120 gam NaOH 4% thu được 5,52 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,26
B. 9,84
C. 11,26
D. 11,86
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tristearin. Số chất trong dãy khi thuỷ phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Este iso – amylaxetat có mùi chuối chín được điều chế từ axit axetic và ancol nào dưới đây?
A. CH3-CH2CH2CH(OH)CH3
B. CH3CH2CH2CH2OH
C. CH3CH2CH(CH3)CH2OH
D. (CH3)2CHCH2CH2OH
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Este E có công thức phân tử là C5H8O2. Thuỷ phân E trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. CTCT thu gọn của E là
A. CH3COOCH=CHCH3
B. HCOOCH=CHCH2CH3
C. CH3COOC(CH3)=CH2
D. HCOOC(CH3)=CHCH3
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este thỏa mãn tính chất trên là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ tthu được là 29,7 gam. số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
B. 5.
D. 2.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Este nào dưới đây khi thuỷ phân tạo hai muối và nước
A. vinyl propionat
B. etyl axetat
C. phenyl axetat
D. metyl fomat
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm CH3COOH và C3H7OH với tỉ lệ mol 1 : 1. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc)
- Đem este hoá hoàn toàn phần 2 thu được este Y (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%). Đốt cháy hoàn toàn Y thì khối lượng nước thu được là
A. 1,8 gam
B. 2,7 gam
C. 3,6 gam
D. 0,9 gam
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Cho 12,9 gam este mạch không phân nhánh E có công thức là C4H6O2 vào 150ml dung dịch NaOH 1,25 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,8 gam chất rắn. Tên gọi của E là
A. Metyl acrylat.
B. Vinyl axetat.
C. Anlyl fomiat.
D. propenly fomiat.