Câu hỏi số 1:

Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây sai?

Câu hỏi số 2:

Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai? 

Câu hỏi số 3:

Hạt nhân _{17}^{35}\textrm{Cl} có

Câu hỏi số 4:

Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở vị trí con lắc có động năng bằng thế năng thì li độ góc của nó bằng

Câu hỏi số 5:

Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi mA , mB, mlần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A,B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 6:

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường. Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng bước sóng có dao động

Câu hỏi số 7:

Trong bốn hành tinh: Thủy tinh, Kimtinh, Trái Đất, Hỏa tinh thì hành tinh có khối lượng lớn nhất là 

Câu hỏi số 8:

Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích 0,025 mgồm 200 vòng dây quay đều với tốc độ 20 vòng/s quanh một trục cố định trong một từ trường đều. Biết trục quay là trục đối xứng nằm trong mặt phẳng khung và vuông góc với phương của từ trường. Suất điện động hiệu dụng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng 222 V. Cảm ứng từ có độ lớn bằng

Câu hỏi số 9:

Các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng ứng với êlectron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính lớn gấp 9 lần so với bán kính Bo. Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên tử sẽ phát ra các bức xạ có tần số khác nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số?

Câu hỏi số 10:

Trong khoảng thời gian 4 h có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó là

Câu hỏi số 11:

Khi nói về hệ số công suất cos φ của đoạn mạch điện xoay chiều, phát biểu nào sau đây sai?

Câu hỏi số 12:

Một vật nhỏ có chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình là x1 = A1cosωt  và x2 = A2cos(ωt + \frac{\pi }{2}). Gọi E là cơ năng của vật. Khối lượng của vật bằng 

Câu hỏi số 13:

Trên một phương truyền sóng có hai điểm M và N cách nhau 80 cm. Sóng truyền theo chiều từ M đến N với bước sóng là 1,6 m. Coi biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Biết phương trình sóng tại N là uN = 0,08 cos \frac{\pi }{2} (t - 4) (m) thì phương trình sóng tại M là 

Câu hỏi số 14:

Đặt điện áp u = U0cos ωt (Uvà ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung điều chỉnh được. Khi dung kháng là 100 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại là 100 W. Khi dung kháng là 200 Ω thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100√2 V. Giá trị của điện trở thuần là

Câu hỏi số 15:

 Đặt điện áp u = 220√2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm một bóng đèn dây tóc loại 110 V - 50 W mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C  thay đổi được. Điều chỉnh C để đèn sáng bình thường. Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch lúc này là

Câu hỏi số 16:

Một con lắc lò xo gồm quả cầu nhỏ khối lượng 500 g và lò xo có độ cứng 50 N/m. Cho con lắc dao động điều hòa trên phương nằm ngang. Tại thời điểm vận tốc của quả cầu là 0,1 m/s thì gia tốc của nó là -√3 ms2. Cơ năng của con lắc là

Câu hỏi số 17:

Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các phôtôn do laze phát ra có 

Câu hỏi số 18:

Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp

Câu hỏi số 19:

Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu tụ điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch bằng

Câu hỏi số 20:

Mạch chọn sóng của một máy thu sóng vô tuyến gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \frac{0,4}{\pi } H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C = \frac{10}{9\pi } pF thì mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng bằng

Câu hỏi số 21:

Đặt điện áp u = 150 √2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần là 150 V. Hệ số công suất của đoạn mạch là 

Câu hỏi số 22:

Một vật dao động điều hòa có chu kì 2 s, biên độ10 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 6 cm, tốc độ của nó bằng

Câu hỏi số 23:

Hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn đều lên một đường kính của quỹ đạo có chuyển động là dao động điều hòa. Phát biểu nào sau đây sai?

Câu hỏi số 24:

Trong mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đang có dao động điện từ tự do. Biết hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là \frac{U_{0}}{2} thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng

Câu hỏi số 25:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó

Câu hỏi số 26:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu vào hai khe đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 =  0,66 μm, λ= 0,55 µm. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 5 của ánh sáng có bước sóng λtrùng với vân sáng bậc mấy của ánh sáng có bước sóng λ?

Câu hỏi số 27:

Chiết suất của một thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc là 1,6852. Tốc độ của ánh sáng này trong thủy tinh đó là

Câu hỏi số 28:

Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây (coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng trên dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng

Câu hỏi số 29:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng

Câu hỏi số 30:

Giữa anôt và catôt của một ống phát tia X có hiệu điện thế không đổi là 25 kV. Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt ra từ catôt. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng

Câu hỏi số 31:

Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0. Chiếu bức xạ có bước sóng bằng \frac{\lambda _{0}}{3} vào kim loại này. Cho rằng năng lượng mà êlectron quang điện hấp thụ từ phôtôn của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là

Câu hỏi số 32:

Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 33:

Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện lệch pha nhau một góc bằng 

Câu hỏi số 34:

Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

Câu hỏi số 35:

Khi nói về hạt sơ cấp, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 36:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0 cos2πft (U0 không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 37:

Vật dao động tắt dần có 

Câu hỏi số 38:

Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động, suất điện động xoay chiều xuất hiện trong mỗi cuộn dây của stato có giá trị cực đại là E0. Khi suất điện động tức thời trong một cuộn dây bằng 0 thì suất điện động tức thời trong mỗi cuộn dây còn lại có độ lớn bằng nhau và bằng

Câu hỏi số 39:

Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 40:

Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và hạt nhân ôxi theo phản ứng: _{7}^{14}\textrm{\alpha } + _{7}^{14}\textrm{N} →  _{8}^{17}\textrm{O} + _{1}^{1}\textrm{p}. Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là: m_{\alpha } = 4,0015 u; mN = 13,9992 u; mO = 16,9947 u; mp = 1,0073 u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α là

Câu hỏi số 41:

Cho dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy qua một đoạn mạch. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện này bằng 0 là

Câu hỏi số 42:

Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử 

Câu hỏi số 43:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 0,40 µm đến 0,76 µm. Trên màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối?

Câu hỏi số 44: Thông hiểu

Độ lệch pha của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và ngược pha nhau là  

Câu hỏi số 45:

Khi truyền điện năng có công suất P từ nơi phát điện xoay chiều đến nơi tiêu thụthì công suất hao phí trên đường dây là ∆P. Để cho công suất hao phí trên đường dây chỉ còn là \frac{\Delta P}{n} (với n > 1), ở nơi phát điện người ta sử dụng một máy biến áp (lí tưởng) có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứcấp là 

Câu hỏi số 46:

Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi và một tụ điện có thể thay đổi điện dung. Khi tụ điện có điện dung C1, mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 100 m; khi tụ điện có điện dung C2,  mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 1 km. Tỉ số \frac{C_{2}}{C_{1}} là 

Câu hỏi số 47:

Biết khối lượng của hạt nhân _{92}^{235}\textrm{U} là 234,99 u, của prôtôn là 1,0073 u và của nơtron là 1,0087 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân _{92}^{235}\textrm{U} 

Câu hỏi số 48:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo1 m dao động điều hòa với biên độ góc \frac{\pi }{20} rad tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 . Lấy π2= 10. Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ góc \frac{\pi \sqrt{3}}{40} rad là 

Câu hỏi số 49:

Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB= acos50πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm có biên độ dao động cực đại và số điểm đứng yên lần lượt là

Câu hỏi số 50:

Hạt sơ cấp nào sau đây không phải là leptôn? 

Câu hỏi số 51:

Nguyên tử hiđrô chuyển từ một trạng thái kích thích về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn phát ra bức xạ có bước sóng 486 nm. Độ giảm năng lượng của nguyên tử hiđrô khi phát ra bức xạ này là

Câu hỏi số 52:

Một hệ gồm hai chất điểm có cùng khối lượng m được gắn ở hai đầu của một thanh đồng chất, tiết diện nhỏ, khối lượng M, chiều dài L. Momen quán tính của hệ đối với trục quay cố định qua trung điểm của thanh và vuông góc với thanh là

Câu hỏi số 53:

Một đĩa tròn mỏng, đồng chất, khối lượng m, đường kính d, quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục cố định qua tâm và vuông góc với mặt đĩa. Động năng của đĩa là

Câu hỏi số 54:

Một hạt đang chuyển động với tốc độ bằng 0,8 lần tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối hẹp, động năng Wđ của hạt và năng lượng nghỉ Ecủa nó liên hệ với nhau bởi hệ thức

Câu hỏi số 55:

Một vật rắn quay nhanh dần đều quanh một trục cố định dưới tác dụng của một momen lực M. Bỏ qua mọi lực cản. Nếu tại thời điểm vật có tốc độ góc ω, ngừng tác dụng momen lực M thì vật rắn sẽ

Câu hỏi số 56:

Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Ở các thời điểm t1 và t2 ( với t2 > t1)  kể từ thời điểm ban đầu thì độ phóng xạ của mẫu chất tương ứng là H1 và  H2. Số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian từ thời điểm  tđến thời điểm t2 bằng

Câu hỏi số 57:

Cho phản ứng hạt nhân _{1}^{2}\textrm{H} + _{6}^{3}\textrm{Li} → _{2}^{4}\textrm{He} + _{2}^{4}\textrm{He}. Biết khối lượng các hạt đơteri, liti,heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó. Năng lượng toả ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là

Câu hỏi số 58:

Một vật rắn quay đều quanh một trục cố định xuyên qua vật. Một điểm trên vật rắn cách trục quay 5cm có tốc độ dài là 1,3 m/s. Tốc độ góc của vật rắn có độ lớn là

Câu hỏi số 59:

Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là 90 dB và 40 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại A lớn gấp bao nhiêu lần so với cường độ âm tại B?

Câu hỏi số 60:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu ánh sáng trắng vào hai khe. Trên màn, quan sát thấy