Câu hỏi số 1:

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

Câu hỏi số 2:

  Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

Câu hỏi số 3:

Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}\times \frac{AB}{ab}\frac{de}{de}. Biết rằng không pháp sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỷ lệ

Câu hỏi số 4:

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 5:

Cho các thành phần: (1)   mARN của gen cấu trúc; (2)   Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3)   ARN pôlimeraza; (4)   AND ligaza; (5)   AND pôlimelaza.   Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là                                         

Câu hỏi số 6:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác không cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng lên 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỷ lệ

Câu hỏi số 7:

Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:    

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

Câu hỏi số 8:

Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

Câu hỏi: 7543

Câu hỏi số 9:

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 10:

Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên

Câu hỏi số 11:

Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá tình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là

Câu hỏi số 12:

Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một  cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là

Câu hỏi số 13:

Cho các bước sau: (1)  Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen. (2)  Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen. (3)  Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau:

Câu hỏi số 14:

Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?

Câu hỏi số 15:

Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây

(1)  AAaaBBbb× AAAABBBb

(2)  AaaaBBBB × AaaaBBbb

(3)  AaaaBBbb × AAAaBbbb

(4)  AAAaBbbb × AAAABBBb

(5)  AAAaBBbb × Aaaabbbb

(6)  AAaaBBbb × AAaabbbb

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 là

Câu hỏi số 16:

Ở một loài thực vật, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỷ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là

Câu hỏi số 17:

Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lý thuyết, phép lai: AaBbDD x aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiều gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỷ lệ

Câu hỏi: 8073

Câu hỏi số 18:

Một trong những đặc điểm của thường biến là:

Câu hỏi số 19:

Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%; trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỷ lệ

Câu hỏi số 20:

Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:

Câu hỏi số 21:

Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 22:

Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? (1)   Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2)   Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác (3)   Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4)   Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Đáp án đúng là:

Câu hỏi số 23:

Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?

Câu hỏi số 24:

Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:                                                                      Quy ước:    : Nam tóc quăn và không bị mù màu.   : Nữ tóc quăn và không bị mù màu.  : Nam tóc thẳng và không bị mù màu.  Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 - III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là  

Câu hỏi số 25:

Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua

Câu hỏi số 26:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 27:

 Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn,thu được F1. Biết  rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?  

Câu hỏi số 28:

Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?

Câu hỏi số 29:

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá tình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. theo lí thuyết. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong quá trình thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?

Câu hỏi số 30:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai  cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là

Câu hỏi số 31:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là

Câu hỏi số 32:

Cho chuỗi thức ăn sau: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là:  

Câu hỏi số 33:

Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng

Câu hỏi số 34:

Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào 

Câu hỏi: 8620

Câu hỏi số 35:

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?

Câu hỏi: 8649

Câu hỏi số 36:

Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 37:

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P:  thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông nhung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%.Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 

Câu hỏi số 38:

So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa là vì

Câu hỏi số 39:

Ở một loài đông vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên NST thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết. ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ

Câu hỏi số 40:

Cho biết mỗi gen quy đinh một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P  :, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 

Câu hỏi số 41:

Trong các mức cấu trúc siêu hiên vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là

Câu hỏi số 42:

Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột  chuyển thành gen ung thư. Khi đột biến gen, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là

Câu hỏi số 43:

Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất?

Câu hỏi số 44:

Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 45:

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thứ ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 46:

Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng 

Câu hỏi số 47:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alenB quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?

Câu hỏi số 48:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B, b, D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là

Câu hỏi số 49:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả: Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 là

Câu hỏi số 50:

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?        

Câu hỏi số 51:

Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để        

Câu hỏi số 52:

Cho các thông tin:

(1)  Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không được tổng hợp.

(2)  Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.

(3)  Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.

(4)   Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.

Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là:

Câu hỏi số 53:

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

Câu hỏi số 54:

Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng?        

Câu hỏi số 55:

Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là        

Câu hỏi số 56:

Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do        

Câu hỏi: 9560

Câu hỏi số 57:

Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho sự phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây là không đúng?        

Câu hỏi số 58:

Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?              

Câu hỏi số 59:

Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị được sử dụng trong việc        

Câu hỏi số 60:

Khi nói về thuyết tiến hóa trung tính của Kimura, phát biểu nào sau đây không đúng?