Câu hỏi số 1:

(1,5đ)

Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Câu hỏi: 68255

Câu hỏi số 2:

(1,5đ)

Dung dịch A gồm NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M. Dung dịch B (gồm HCl 0,06M và H2SO4) có pH = 1. Thêm V ml dung dịch B vào 100 ml dung dịch A được dung dịch X có pH bằng 13. (coi thể tích dung dịch X bằng tổng thể tích dung dịch A và dung dịch B)

Tính V. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Câu hỏi: 68257

Câu hỏi số 3:

(1đ)

Cho Kb của CH3COO- ở 25oC là 5,56x10-10. Tính pH của dung dịch CH3COONa 0,5M ở 25oC.

Câu hỏi: 68258

Câu hỏi số 4:

(1đ)

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với oxi là d.

Tìm khoảng giá trị của d. Khi d = 1,3 thì % khối lượng của KNO3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

Câu hỏi: 68259

Câu hỏi số 5:

(1,5đ)

Cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với: Al(OH)3; kim loại Zn (N2O là sản phẩm khử duy nhất).

Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion thu gọn. Nêu vai trò của HNO3 trong mỗi phản ứng.

Câu hỏi: 68261

Câu hỏi số 6:

(1,5đ)

Khi hoà tan 18 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 2,24 lít (đktc) khí N2O và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y đun nhẹ thấy có 2,8 lít khí NH3 (đktc) thoát ra.

Viết các phương trình hoá học và tính số gam mỗi kim loại có trong X.

Câu hỏi: 68262

Câu hỏi số 7:

(1đ).

Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất của các chất: propilen (C3H6); etanal (CH3CHO).

Câu hỏi: 68263

Câu hỏi số 8:

(1đ).

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 7,87%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 5,34 gam X thu được 4,704 lít khí Y gồm CO2 và N2 (đktc). Cho Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 18,0 gam kết tủa. Xác định công thức đơn giản nhất của X.

Câu hỏi: 68281