Câu hỏi số 1:

Cho phương trình phản ứng: S   +    2H2SO4  đặc nóng   →    3SO2  + 2H2O.

Trong phản ứng trên, tỉ lệ giữa số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:

Câu hỏi: 83910

Câu hỏi số 2:

Hoà tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Al; 0,3 mol Fe và 0,4 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Câu hỏi: 83911

Câu hỏi số 3:

Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau 

Câu hỏi: 83912

Câu hỏi số 4:

Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân người ta dùng chất bột rắc lên thủy ngân rồi gom lại. Chất bột đó là:

Câu hỏi: 83913

Câu hỏi số 5:

Có các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để nhận biết tất cả các dung dịch trên:

Câu hỏi: 83914

Câu hỏi số 6:

Thứ tự tăng dần tính axit của các axit halogen hiđric (HX) là:

Câu hỏi: 83915

Câu hỏi số 7:

Cho phản ứng: H2S  +  4Cl2  +  4H2O  →   H2SO4  +  8HCl.

       Câu phát biểu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

Câu hỏi: 83916

Câu hỏi số 8:

Kim loại nào tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại ?

Câu hỏi: 83917

Câu hỏi số 9:

Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X chứa:

Câu hỏi: 83918

Câu hỏi số 10:

Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:

Câu hỏi: 83919

Câu hỏi số 11:

Trộn 13 gam một kim loại M hoá trị II (đứng trước hiđro) với lưu huỳnh rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A. Cho A phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M (dư) được hỗn hợp khí B nặng 5,2 gam có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Kim loại M là:

Câu hỏi: 83921

Câu hỏi số 12:

Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH: dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 1000 C. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỷ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch KOH thứ nhất và dung dịch thứ 2 là:

Câu hỏi: 83922

Câu hỏi số 13:

Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:

Câu hỏi: 83923

Câu hỏi số 14:

Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

Câu hỏi: 83925

Câu hỏi số 15:

Dung dịch nào trong các dung dịch axit sau đây không được chứa trong bình bằng thủy tinh?

Câu hỏi: 83926

Câu hỏi số 16:

A. Theo chương trình chuẩn.

 (2 điểm):  Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện các biến đổi dưới đây và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

        (1)      (2)      (3)         (4)         (5)

KMnO4 →  Cl2 →HCl  →  CuCl2  →  BaCl2­  → BaSO4.

Câu hỏi: 83927

Câu hỏi số 17:

(2 điểm):   Cho 10,35 gam hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, thu được 11,76 lít khí (đktc).

           a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

           b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu hỏi: 83928

Câu hỏi số 18:

B. Theo chương trình nâng cao. 

(2 điểm):  Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện các biến đổi dưới đây và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

                                (1)         (2)       (3)            (4)           (5)

                         FeS2   →   SO2 →  SO3   →  H­2SO4  →  CuSO4  → BaSO4.

Câu hỏi: 83930

Câu hỏi số 19:

(2 điểm): Chia 43,6 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Ag làm 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì được 8,96 lít H2 và 10,8 gam một chất rắn.

Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

a)Tính khối lượng mỗi kim loại.

b)  thể tích SO2 thu được ở phần 2 (các thể tích đo ở đktc).

Câu hỏi: 83931