Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Cho toluen tác dụng với clo, chiếu sáng thì sản phẩm chính thu được là chất nào trong các chất sau đây?
A. m-clotoluen.
B. o-clotoluen.
C. p-clotoluen.
D. Benzyl clorua.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch HCl . X có thể là
A. ancol benzylic
B. stiren.
C. phenol.
D. glixerol
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Cho m gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 672 ml khí (đktc). Nếu cho m/2 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch brom (vừa đủ) thu được 4,965 gam kết tủa trắng (chất kết tủa có 3 nguyên tử Brom trong phân tử). Thành phần % số mol phenol có trong m gam hỗn hợp X là (Cho: C=12, H=1, O=16, Br=80, Na=23.)
A. 30,00%.
B. 50,00%.
C. 35,71%.
D. 67,14%.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Cho các chất sau: toluen, stiren, benzen, ancol etylic, glixerol, phenol. Số chất tạo dung dịch đồng nhất với nước ở nhiệt độ thường là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Lên men một lượng glucozơ thu được 100 ml ancol etylic 460. Khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình lên men vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là (các pư xảy ra hoàn toàn) (Cho: C=12, H=1, O=16, Na = 23 ).
A. 106 ,00 gam.
B. 84,80 gam.
C. 55,12 gam.
D. 169,60 gam.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Chọn phát biểu đúng khi nói về phenol
A. Phenol có lực axit mạnh hơn etanol.
B. Phản ứng thế ở vòng benzen của phenol khó hơn nitrobenzen.
C. Phenol là chất rắn màu trắng, tan ít trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng.
D. Poliphenol là nhũng phenol có chứa 1 nhóm OH và nhiều vòng benzen trong phân tử.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Hợp chất Q (chứa C, H, O) được điều chế theo sơ đồ :
Propen X Y Q
Biết X, Y, Q đều là sản phẩm hữu cơ chính, Q là chất nào trong số các chất sau đây ?
A. CH3–CO–CH3.
B. CH2OH–CHOH–CH2OH.
C. CH2=CH–CHO.
D. CH2OHCHOHCH3
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Cho các dẫn xuất halogen sau: (1) vinyl clorua; (2) etyl bromua; (3) anlyl bromua. Thứ tự tăng dần khả năng tham gia phản ứng thuỷ phân của các dẫn xuất đó là :
A. (1) < (2) < (3).
B. (1) < (3) < (2).
C. (3) < (1) < (2).
D. (2) < (3) < (1).
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Chất nào sau đây khi tác dụng với KOH/C2H5OH, đun nóng, tạo ba anken (kể cả đồng phân hình học)?
A. 2-clo-2-metylpropan.
B. 1-clobutan.
C. 2-clobutan.
D. 1-clo-2-metylpropan.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H6F2 là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 1400C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 12 gam hỗn hợp gồm ba ete và 3,6 gam nước. Công thức của hai ancol trên là (Cho: C=12, H=1, O=16):
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm 3-cloprop-1-en và vinylclorua. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và HCl với tỉ lệ số mol tương ứng là 5/2. % số mol của vinylclorua trong X là
A. 50,00%.
B. 55,04%.
C. 44,96%.
D. 20,00%.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Chọn phát biểu đúng:
A. Công thức cấu tạo của đecalin là
B. Oxi hóa naphtalen (bởi oxi không khí) ở nhiệt độ cao, xúc tác V2O5 thu được axit phtalic.
C. Tetralin là sản phẩm cộng của naphtalen với 3 mol H2.
D. Từ stiren có thể sản xuất cao su buna-S.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Để phân biệt hai chất lỏng là etanol và hexan, có thể sử dụng thuốc thử nào dưới đây?
A. Na.
B. Giấy quỳ tím
C. dung dịch Br2
D. Phenolphtalein.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm stiren và p-xilen thu được CO2 và nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng 500 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch Y. Khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y là (Cho: C=12, H=1, O=16, Ba =137, Na=23.)
A. 39,4 gam.
B. 19,7 gam.
C. 59,1 gam
D. 157,6 gam.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:
A. C2H5OH, CH3OH, C6H6
B. C6H6, CH3OH, C2H5OH.
C. CH3OH, C2H5OH, C6H6.
D. C2H5OH, C6H6 ,CH3OH.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về naphtalen?
A. Naphtalen là tinh thể nguyên tử, không tan trong nước.
B. Naphtalen là chất rắn, không màu, bị thăng hoa ngay ở nhiệt độ thường.
C. Phân tử naphtalen tham gia phản ứng thế dễ hơn benzen.
D. Đốt cháy hoàn toàn naphtalen thu được số mol CO2 ít hơn số mol H2O.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Cho các chất: CH3-CH2-Cl, C6H5-CH2-Cl, C6H5-Br, CH2Cl-CH2Cl, CH3-CH=CH-CH2-Br, CH3-CH=CH-Cl (C6H5-: gốc phenyl). Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun sôi là
B. 6
C. 4
D. 5
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
: Có bao nhiêu ancol no, đơn chức, mạch hở, có số nguyên tử C4, khi phản ứng với CuO, đun nóng tạo anđehit ?
A. 1
B. 3
C. 2
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Hợp chất thơm Y có công thức phân tử C8H6, 1 mol Y có khả năng tác dụng tối đa với 2 mol Br2 (trong dung môi nước). Y có đặc điểm nào sau đây?
A. Không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
B. Tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Y có độ bất bão hòa (số liên kết pi (π) + vòng) là 5.
D. Y không tác dụng với nước (xúc tác H2SO4, đun nóng).
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Không thể phân biệt được cặp chất nào sau đây nếu chỉ dùng thuốc thử là dung dịch nước brom?
A. Toluen và stiren.
B. Benzen và hex-1-in.
C. m-Nitrostiren và etylbenzen.
D. Toluen và benzen.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Hỗn hợp X chứa glixerol và hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75 gam X tác dụng với Na dư thu được 2,52 lít H2 (đktc). Mặt khác 14 gam X tác dụng vừa đủ với 3,92 gam Cu(OH)2. CTPT của hai ancol là (Cho: C=12, H=1, O=16, Cu=64, Na=23.):
A. C3H7OH và C4H9OH.
C. CH3OH và C2H5OH.
D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Cho các hiđrocacbon: (I): Toluen; (II): Benzen; (III): Stiren; (IV): Etylbenzen; (V): Anlylbenzen; (VI): Cumen. Các chất có đồng phân thuộc hợp chất thơm là:
A. (IV), (V), (VI).
B. (I), (III), (VI).
C. (I); (II), (IV).
D. (I), (II), (III).
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Phenol phản ứng được với các chất nào sau đây:
Na (1); NaOH (2) ; dung dịch Br2(3); dung dịch AgNO3/NH3 (4); ; H2SO4 (5)
A. 1, 4, 5.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 2, 3,5
D. 2, 3, 4
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 1700C, thu được chất X. Cho X tác dụng với dung dịch HBr đặc thu được chất Y. Đun nóng Y với Mg trong ete khan thu được sản phẩm Z. (Trong đó X, Y, Z là các sản phẩm hữu cơ chính). Công thức cấu tạo của Z là
A. CH3CH2CH2CH2MgBr
B. CH3CH2CH2CH2OH.
C. CH3CH2CH(OH)CH3
D. CH3CH(MgBr)CH2CH3.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
X là ancol bậc II có công thức phân tử C6H14O. Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1700C chỉ tạo một anken duy nhất. Tên thay thế của (X) là:
A. hexan-3-ol.
B. 3,3-đimetylbutan-2- ol.
C. 2,3-đimetylbutan-2-ol.
D. 2-metylpentan-2-ol.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Benzen phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây (trong các điều kiện thích hợp)?
A. O2, dung dịch KMnO4, Cl2.
B. H2, dung dịch KMnO4 , dung dịch nước brom.
C. O2, Cl2, HBr.
D. H2, Cl2 , HNO3 đặc.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Cho a mol hợp chất thơm X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na dư thu được 22,4a lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5OH (phenol).
B. p-CH3-C6H4-OH.
C. p-HO-CH2-C6H4-OH.
D. p-HO-C6H4-O-CH3.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất có công thức phân tử C8H6Cl2 có thể có vòng benzen trong công thức cấu tạo.
B. Chất có công thức phân tử C6H6 là benzen.
C. Các hiđrocacbon có chứa vòng benzen trong phân tử là ankylbenzen.
D. Toluen có đồng phân cấu tạo có chứa vòng benzen
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Để nhận biết năm lọ dung dịch mất nhãn đựng riêng biệt một trong các chất sau: phenol, stiren, ancol benzylic, glixerol người ta dùng thuốc thử là:
A. Cu(OH)2, Na.
B. NaOH, nước brom.
C. Nước brom, Cu(OH)2.
D. NaCl, nước brom.