Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở nhiệt độ thường?
A. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với CO2.
B. Cho MgO tác dụng với CO2.
C. Cho CaO tác dụng với CO2.
D. Cho CaCO3 tác dụng với H2O và CO2.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. Sau một quá trình điện phân, từ 1 tấn Al2O3 (giả sử không có lẫn chất khác) người ta chỉ thu được 0,405 tấn Al. Hiệu suất của quá trình điện phân này là
A. 72,5%.
B. 75,0%.
C. 76,5%.
D. 100,0%.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại nhóm IIA có cùng kiểu mạng tinh thể.
B. Các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều tan tốt trong nước
C. Các muối sunfat của kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong dung dịch axit sunfuric loãng.
D. Các kim loại kiềm thổ đều có 2 electron lớp ngoài cùng (ở trạng thái cơ bản).
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Cấu hình electron lớp ngoài cùng (ở trạng thái cơ bản) của các kim loại kiềm là
A. ns2 np1
B. ns2.
C. ns2 np2.
D. ns1.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Chất nào sau đây có thể được dùng để bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
B. Thạch cao khan (CaSO4).
C. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
D. Đá vôi (CaCO3).
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Muốn điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện người ta có thể cho kim loại nào sau đây vào dung dịch Cu(NO3)2?
A. Cu.
B. Fe.
C. Ca.
D. Na.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Để khử hoàn toàn 6,96 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng 2,464 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được là
A. 5,02 gam.
B. 5,52 gam
C. 5,20 gam.
D. 6,52 gam.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Cho các phát biểu sau:
1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
2) Kali được dùng làm tế bào quang điện.
3) Natri hiđrocacbonat được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm.
4) Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm...
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
M là kim loại, phương trình: Mn+ + ne → M biểu diễn
A. M là kim loại, phương trình: Mn+ + ne → M biểu diễn
B. tính chất hoá học chung của kim loại.
C. nguyên tắc điều chế kim loại.
D. sự khử của kim loại.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Cặp kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện: dùng CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao?
A. Fe, Zn.
B. Mg, Fe.
C. Ca, Cu.
D. Al, Cu.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Chọn phát biểu đúng khi nói về tính chất vật lý của các kim loại kiềm.
A. Có độ cứng và khối lượng riêng lớn.
B. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
C. Có màu trắng bạc, mềm và có ánh kim.
D. Dẫn điện kém.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Nung 75 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 51,75 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là
A. 16%.
B. 64%.
C. 42%.
D. 84%.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Al3+, Fe3+.
B. Ca2+, Mg2+.
C. Na+, K+.
D. Cu2+, Fe3+.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho dung dịch axit clohidric vào dung dịch natri hiđrocacbonat.
B. Cho dung dịch axit clohidric vào dung dịch natri nitrat
C. Cho dung dịch axit clohidric vào dung dịch natri cacbonat.
D. Cho dung dịch axit clohidric vào dung dịch natri hiđroxit.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại nhóm IA thu được 8,96 lít khí (đktc) ở anot và 31,2 gam kim loại ở catot. Kim loại đó là
A. liti.
B. natri.
C. kali.
D. rubidi.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Cho 16,44 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 24,96 gam muối. Kim loại đó là
A. beri.
B. bari
C. stronti
D. canxi.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Thực hiện thí nghiệm sau: cho một mẩu nhỏ Na vào nước có hòa tan một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được là:
A. không có hiện tượng gì.
B. Na bị nóng chảy và chạy trên mặt nước, dung dịch có màu hồng và có khí thoát ra.
C. Na tan ra, không có khí thoát ra.
D. Na tan ra, dung dịch không đổi màu.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây?
A. Dùng H2 khử PbO ở nhiệt độ cao thuộc phương pháp nhiệt luyện để điều chế Pb.
B. Phương pháp thủy luyện được dùng để điều chế những kim loại có tính khử yếu, như Cu, Hg, Ag, Au,...
C. Phương pháp sản xuất Al trong công nghiệp là điện phân Al2O3 nóng chảy.
D. Có thể điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, Ca, Al bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
A. Cho dung dịch HNO3 đặc tác dụng với BaCl2.
B. Cho dung dịch Ca(HCO3)2 tác dụng với Na2CO3.
C. Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với Sr.
D. Cho dung dịch MgSO4 tác dụng với K2CO3.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch chứa muối nào sau đây sẽ điều chế được kim loại tương ứng?
A. AgNO3.
B. AlCl3.
C. CaCl2.
D. NaCl.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Cho một mẫu hợp kim K-Na tác dụng với nước (dư) thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa hoàn toàn dung dịch X là
A. 150 ml.
B. 60 ml.
C. 75 ml.
D. 30 ml.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Cặp chất nào sau đây đều có khả năng làm mềm nước cứng tạm thời?
A. HCl, Ca(OH)2.
B. Ca(OH)2, Na3PO4.
C. NaHCO3, Na2CO3
D. NaCl, Na2CO3.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. bọt khí và kết tủa trắng.
B. không hiện tượng gì.
C. kết tủa trắng xuất hiện.
D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hóa là
A. +1.
B. 1+.
C. 1.
D. +2.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Bari
B. Stronti.
C. Canxi.
D. Beri.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Hợp chất nào sau đây bị phân hủy khi nung nóng?
A. KHCO3.
B. KCl.
C. KOH.
D. K2CO3.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Hòa tan hoàn toàn 3,755 gam hỗn hợp bột X gồm CaCO3 và NaCl trong nước cần 448 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng từng chất trong X lần lượt là
A. 60,98% và 39,02%.
B. 44,44% và 55,56%.
C. 40,98% và 59,02%.
D. 53,26% và 46,74%.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Nung quặng đolomit (CaCO3.MgCO3) được chất rắn X. Cho X vào một lượng nước dư, tách lấy chất không tan thì sẽ thu được chất nào trong các chất sau?
A. Ca(OH)2.
B. MgO.
C. Mg(OH)2.
D. MgO và CaO.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
1) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
2) Có 3 phương pháp phổ biến để điều chế kim loại là phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện và điện phân.
3) Phương pháp thủy luyện có thể dùng để điều chế tất cả các kim loại.
4) Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động mạnh.
5) Điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân là khử ion kim loại bằng dòng điện.
A. 3
D. 5
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Cho sơ đồ phản ứng: Na2CO3 → X → Na. X là
A. NaCl.
B. Na2O
C. NaNO3.
D. NaHCO3.