Câu hỏi số 1:

Nguyên tử X ở trạng thái cơ bản có 3 lớp electron và có 1 electron độc thân.

a) Viết cấu hình electron của X và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

b) X là nguyên tố s, p, d hay f?  X là kim loại hay phi kim?

c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng. Oxit và hiđroxit tương ứng là axit hay bazơ? Viết phản ứng của chúng với dung dịch NaOH (nếu có).

Câu hỏi: 68049

Câu hỏi số 2:

Cho cân bằng sau trong bình kín:   2NO2 (k) \rightleftharpoons N2O4 (k) ở 250C  

                                              (màu nâu đỏ)        (không màu)

  a) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của NO2 và N2O4. Xác định cộng hoá trị và

số oxi hoá của N trong các hợp chất đó. Tại sao NO2 có thể đime hoá thành N2O4.

             Cho N (Z=7); O(Z=8)

 b) Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2  tăng lên. Vậy khi hạ nhiệt

độ của bình thì màu nâu đỏ đậm lên hay nhạt đi? Phản ứng thuận toả nhiệt hay thu

nhiệt? Tại sao?

c) Khi tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Tại sao?

d)  Cho 18,4 gam N2O4 vào bình dung tích 5,904 lít ở 270C. Lúc cân bằng, áp suất của

hỗn hợp khí trong bình là 1 atm (nhiệt độ 270C). 

Câu hỏi: 68056

Câu hỏi số 3:

a) Đồng vị phóng xạ 13153I được dùng trong nghiên cứu y học và chữa bệnh bướu cổ.

Một mẫu thử ban đầy có 1,00mg đồng vị đó. Sau 13,3 ngày lượng iot đó còn lại 0,32mg.

 Tìm chu kì bán hủy của 13353I

b) Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron và xác định vai trò của

 các chất tham gia phản ứng.

               Al + HNO3→Al(NO3)3 + N2O + H2O

c) Tính nồng độ mol của H+ và OH- trong dung dịch NaNO2 0,1M, biết rằng hằng số

điện li bazơ của NO2là Kb = 2,5.10-11.

Câu hỏi: 68063