Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Ở sinh vật nhân thực, axit amin đầu tiên được đưa đến riboxom trong quá trình dịch mã là:
A. Formyl metionin
B. Valin
C. Alanin
D. Metionin
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Ở ruồi giấm có 2n = 8 thì có bao nhiêu nhóm liên kết:
A. 4
B. 8
C. 12
D. 16
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Cơ chế hoạt động của operon Lac ở E. Coli khi không có chất cảm ứng lactozơ là:
A. Chất cảm ứng lactozơ tương tác với chất ức chế gây biến đổi cấu hình của chất ức chế.
B. Chất ức chế kiểm soát lactozơ, không cho lactôzơ hoạt hóa operon.
C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành đình chỉ phiên mã, operon không hoạt động
D. Các gen cấu trúc phiên mã tạo các marn để tổng hợp các protein tương ứng
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Mã di truyền mang tính thoái hóa có nghĩa là:
A. Có một bộ ba mở đầu
B. Có một số bộ ba không mã hóa axit amin
C. Một bộ ba mã hóa nhiều axit amin
D. Một axit amin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Dạng đột biến số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của hội chứng Đao:
A. Thể ba ở cặp nst 21 – có 47 nst
B. Thể một ở cặp nst 21 – có 45 nst
C. Thể một ở cặp nst 21 – có 45 nst
D. Thể ba ở cặp nst 23 – có 47 nst
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợ cơ bản có đường kính bằng:
A. 2nm
B. 11nm
C. 20nm
D. 30nm
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Đột biến đa bội gồm:
A. Đa bội và dị bội
B. Đa bội chẵn và đa bội lẻ
C. Tự đa bội và dị đa bội
D. Tự đa bội và lệch bội
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Một gen có chiều dài 5100 A0 có số nucleotit loại A = một loại nu khác, gen tái bản 4 lần. Số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp là:
A. A= T = 9000; G = X = 13500
B. A= T = 2400; G = X = 3600
C. A= T = 9600; G = X = 14400
D. A= T = 18000; G = X = 27000
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2A0 và mất 8 liên kết hidro. Khi gen đột biến và gen bình thường đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:
A. A= T = 8; G = X = 16
B. A= T = 7; G = X = 14
C. A= T = 16; G = X = 8
D. A= T = 14; G = X = 7
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Cho 2 NST có cấu trúc và trình tự gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc NST tạo ra các NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R. Thuộc dạng đột biến:
A. Đảo đoạn ngoài tâm động
B. Đảo đoạn có tâm động
C. Chuyển đoạn không tương hỗ
D. Chuyển đoạn tương hỗ
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Ở bắp, 2n = 20. Bắp có 21 NST là:
A. Thể khuyết nhiễm
B. Thể một nhiễm
C. Thể ba nhiễm
D. Thể đa nhiễm
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến:
A. Thể không (2n-2)
B. Thể ba (2n+1)
C. Thể bốn (2n+2)
D. Thể một (2n-1)
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Cây tứ bội có kiểu gen AAaa khi tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ sau?
A. 30 : 6
B. 35 : 1
C. 11 : 1
D. 15 : 1
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Trong trường hợp rối loạn phân bào 2, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XAXa là:
A. XAXA, XaXa và 0
B. Xa và xa
C. Xaxa và 0
D. Xaxa và 0
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Tỉ lệ quả vàng thu được khi cho lai hai cây cà chua có kiểu gen AAaa và Aaaa là:
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Kiểu gen AABbDdeeFf giảm phân bình thường cho:
A. 5 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau
B. 32 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau
C. 6 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau
D. 8 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Khi cho thế hệ lai F1 tự thụ. Menden thu được đời F2 tỉ lệ kiểu hình:
A. giống bố đời p: giống f1 : giống mẹ đời p
B. giống bố đời p: giống mẹ đời p
C. giống bố đời p: giống mẹ đời p
D. giống bố hoặc mẹ đời p và giống kiểu hình f1 : giống bên còn lại đời p
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng đều chứa nhiều cặp gen dị hợp. Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến NST và hoán vị gen, thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST?
A. 7
B. 14
C. 35
D. 21
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và giảm phân bình thường. Cho giao phấn 2 cây với nhau được thế hệ sau 122 đỏ : 11 vàng. Kiểu gen của hai cây P có thể là:
A. Aaaa (4n) x aaaa (4n)
B. Aaaa (4n) x Aa (2n)
C. Aaaa (4n) x aaaa (4n)
D. Aaaa (4n) x aa (2n)
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Phương pháp nghiên cứu của Menden gồm các nội dung:
1. Sử dụng toán thống kê để phân tích kết quả lai
2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2.
3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh
4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ
Trình tự các bước thí nghiệm là:
A. 4→2→3→1
B. 4→3→2→1
C. 4→2→1→3
D. 4→1→2→3
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Trường hợp nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
A. Liên kết gen
B. Phân li độc lập
C. Trội hoàn toàn
D. Trội không hoàn toàn
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Các gen tác động riêng rẽ, mỗi gen quy định 1 tính trạng. Phép lai AaBbddEe x aaBbDDEe cho bao nhiêu kiểu hình?
A. 16
C. 6
D. 4
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của?
A. Lai thuận nghịch
B. Tự thụ phấn ở thực vật
C. Lai phân tích
D. Lai gần
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:
A. Sự phân li của các cặp nst tương đồng trong phát sinh giao tử và sự thụ tinh đưa đến sự phân li của cặp gen alen
B. Sự phân li của các cặp nst tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen alen
C. Sự phân li của các cặp nst tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đưa đến sự phân li của cặp gen alen
D. Sự phân li của các cặp nst tương đồng trong phát sinh giao tử và sự thụ tinh đưa đến sự phân li của cặp gen alen
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Nội dung chính của quy luật phân li của Menden là gì?
A. Các cặp alen không hòa trộn vào nhau trong giảm phân
B. Các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử
C. F2 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn
D. F1 đồng tính, còn f2 phân tính xấp xỉ 3 trội : 1 lặn
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Tính trạng màu da ở người di truyền theo cơ chế:
A. Một gen chi phối nhiều tính trạng
B. Nhiều gen quy định một tính trạng
C. Nhiều gen không alen chi phối nhiều tính trạng
D. Nhiều gen tương tác bổ sung
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:
A. Gen trội
B. Gen điều hòa
C. Gen đa hiệu
D. Gen tăng cường
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Khi lai hai thứ bí tròn khác nhau có tính di truyền ổn định người ta thu được F1 đồng loạt bí dẹt, F2 thu được 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 dẹt : 6 tròn: 1 dài. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:
A. AABB x aabb
B. AaBb x AaBb
C. AABB x aaBB
D. aaBB x AAbb
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Ở đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb x AaBb
B. aabb x AaBB
C. AaBb x Aabb
D. Aabb x aaBb
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Ở người, alen A quy định da đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định da trắng, B quy định mắt nâu là trội hoàn toàn so với b quy định mắt xanh. Các gen nằm trên NST thường khác nhau quy định. Bố và mẹ đều da đen, mắt nâu, sinh con đầu lòng da trắng, mắt xanh. Kiểu gen của bố và mẹ là:
A. AaBB x AaBB
B. AABb x AaBB
C. AaBb x AaBb
D. AABB x AaBb
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Ở người, kiểu tóc do một gen gòm 2 alen (A và a) nằm trên NST thường quy định. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được một trai tóc xoăn và lần thứ hai được một gái tóc thẳng. cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
A. AA x Aa
B. AA x AA
C. Aa x Aa
D. AA x aa
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Dành cho chương trình chuẩn: Gen là gì?
A. Một đoạn của phân tử adn mang thông tin quy định cấu trúc của một loại protein
B. Một đoạn của phân tử adn mang thông tin quy định cấu trúc của một phân tử arn.
C. Một đoạn của phân tử adn mang thông tin quy định cấu trúc của một loại protein hay arn.
D. Một đoạn của phân tử ADN
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Dành cho chương trình chuẩn: Cụm các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau có chung một cơ chế điều hòa được gọi là:
A. Vùng vận hành
B. Operon
C. Vùng khởi động
D. Vùng điều hòa
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Dành cho chương trình chuẩn: Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử ADN này nhân đôi một lần, số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là:
A. 6 x 106
B. 3 x 106
C. 6 x 105
D. 1,02 x 105
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Dành cho chương trình chuẩn: Một gen có chiều dài 5100A0 và có 3900 liên kết hidro, mạch 1 có A = 255, G = 360. Số lượng A va G lần lượt trên mạch thứ 2 là:
A. A = 255; G= 360
B. A = 345; G= 540
C. A = 540; G= 345
D. A = 630; G= 255
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Dành cho chương trình chuẩn: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng, Menden đã đề ra giả thuyết về sự phân li của các cặp:
A. Gen
B. Alen
C. Tính trạng
D. Nhân tố di truyền
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Dành cho chương trình chuẩn: Điều kiện để các cặp alen phân li độc lập là:
A. Các gen không hòa lẫn vào nhau
B. Mỗi gen phải nằm trên mỗi nst khác nhau
C. Số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
D. Gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Dành cho chương trình chuẩn: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
A. 3 : 1
B. 1 : 1 : 1 : 1
C. 9 : 3 : 3 : 1
D. 1 : 1
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Dành cho chương trình chuẩn: Với hai cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Dành cho chương trình nâng cao: Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng:
A. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
B. Ngày càng phong phú và da dạng về kiểu gen
C. Tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp
D. Ngày càng ổn định về tần số alen
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Dành cho chương trình nâng cao: Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 680 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể trên lần lượt là:
A. 0,266 và 0,734
B. 0,27 và 0,73
C. 0,25 và 0,75
D. 0,7 và 0,7
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Dành cho chương trình nâng cao: Trong một quần thể động vật, tần số alen lặn ban đầu là 0,1. Không có di nhập gen và chọn lọc. tần số của alen trội là bao nhiêu? Biết rằng gen này chỉ có 2 alen.
A. 0,6
B. 0,9
C. 0,2
D. 0,5
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Dành cho chương trình nâng cao: Quần thể không phải quần thể giao phối là:
A. Một khóm tre
B. Một ruộng lúa
C. Một đàn chim sẻ
D. Một đàn trâu rừng
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Dành cho chương trình nâng cao: Trong chọn giống, để tạo giống mới, người ta chủ yếu sử dụng phép lai:
A. Lai khác loài
B. Lai khác thứ
C. Lai khác dòng
D. Lai tế bào
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Dành cho chương trình nâng cao: Người ta không gây đột biến nhân tạo ở động vật bậc cao vì:
A. Sức chịu đựng của chúng kém hơn các sinh vật khác
B. Con lai bất thụ
C. Cơ chế xác định giới tính dễ bị rối loạn, thường gây chết khi xử lí tác nhân đột biến
D. Không tạo ra năng suất
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Dành cho chương trình nâng cao: Người ta sử dụng vi khẩn E.coli làm tế bào nhận vì:
A. Vi khuẩn e.coli có nhiều trong môi trường.
B. Vi khuẩn e. Coli sinh sản nhanh
C. Vi khuẩn e. Coli dề nuôi cấy
D. Vi khuẩn e.coli không gây hại cho sinh vật
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Dành cho chương trình nâng cao: Chọn câu sai. Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là:
A. Lai khác dòng đơn
B. Lai xa
C. Lai khác dòng kép
D. Lai thuận nghịch giữa các dòng tự thụ phấn