Câu hỏi số 1:

Nội dung nào dưới đây là không đúng?

Câu hỏi: 73321

Câu hỏi số 2:

Một gen dài 0,306 µm, có 2160 liên kết hiđrô. Khi gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo nên các gen con. Số lượng nuclêotit từng loại mà môi trường nội bào đã cung cấp để tạo nên các gen con đó là

Câu hỏi: 73322

Câu hỏi số 3:

Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau: ….A T G X A T G G X X G X …. Trong quá trình nhân đôi ADN mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự:

Câu hỏi: 73323

Câu hỏi số 4:

Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài 5100A0, phân tử prôtêin hoàn chỉnh tổng hợp từ mARN đó có:

Câu hỏi: 73324

Câu hỏi số 5:

Nguyên tắc bổ sung có tầm quan trọng với cơ chế di truyền sau: 1. Nhân đôi ADN, 2. Hình thành mạch đơn, 3. Phiên mã, 4. Tháo xoắn, 5. Dịch mã.

Câu hỏi: 73325

Câu hỏi số 6:

Quá trình dịch mã kết thúc khi:

Câu hỏi: 73332

Câu hỏi số 7:

Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở E.coli khi không có chất cảm ứng lactôzơ là:

Câu hỏi: 73333

Câu hỏi số 8:

Một opêron Lac ở E.coli theo mô hình Jacôp và Mônô gồm:

Câu hỏi: 73335

Câu hỏi số 9:

Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến thành phần của một bộ ba là:

Câu hỏi: 73337

Câu hỏi số 10:

Gen có 3900 liên kết hidro bị đột biến liên quan đến 1 cặp nucleotit thành alen mới có 3901 liên kết hidro. Dạng đột biến tạo thành alen trên là:

Câu hỏi: 73338

Câu hỏi số 11:

Chất 5-brôm uraxin (5-BU) gây nên dạng đột biến gen: 

Câu hỏi: 73340

Câu hỏi số 12:

Dạng đột biến nào làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng?

Câu hỏi: 73342

Câu hỏi số 13:

Vai trò của đột biến đảo đoạn NST:

Câu hỏi: 73343

Câu hỏi số 14:

Cấu trúc của NST ở sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự

Câu hỏi: 73344

Câu hỏi số 15:

Cho cây cà chua thân cao tứ bội Aaaa tự thụ phấn, trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, thì tỉ lệ kiểu gen của thế hệ F1 là:

Câu hỏi: 73346

Câu hỏi số 16:

Một tế bào có 4 cặp nhiễm sắc thể được đánh số từ 1 đến 4. Trường hợp nào dưới đây thuộc thể tam bội?

Câu hỏi: 73347

Câu hỏi số 17:

Lai phân tích là phương pháp

Câu hỏi: 73348

Câu hỏi số 18:

Trong một thí nghiệm lai giữa các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhau người ta thu được 1200 quả đỏ lẫn quả vàng. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Số lượng quả vàng có trong số quả trên xấp xỉ là:

Câu hỏi: 73349

Câu hỏi số 19:

Cá thể có kiểu gen AaBbCc khi giảm phân bình thường cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau:

Câu hỏi: 73350

Câu hỏi số 20:

Cho biết một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AABb x aabb cho đời con có

Câu hỏi: 73353

Câu hỏi số 21:

Điều kiện để cho 2 cặp gen di truyền phân li độc lập là:

 

Câu hỏi: 73358

Câu hỏi số 22:

Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ cho hoa màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả ở F2 như thế nào?

Câu hỏi: 73360

Câu hỏi số 23:

Thực chất của hiện tượng tương tác gen giữa các gen không alen là

Câu hỏi: 73361

Câu hỏi số 24:

Phép lai một tính trạng cho đời con phân li theo kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật

Câu hỏi: 73362

Câu hỏi số 25:

Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AB//ab giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ

Câu hỏi: 73363

Câu hỏi số 26:

Khi các gen phân bố càng xa nhau trên cùng 1 NST thì hoán vị gen:

Câu hỏi: 73365

Câu hỏi số 27:

Tần số hoán vị gen như sau: AB = 49%, AC = 36%, BC = 13%, bản đồ gen như thế nào?

Câu hỏi: 73367

Câu hỏi số 28:

Phép lai giúp Moocgan phát hiện ra quy luật liên kết gen là lai phân tích

Câu hỏi: 73369

Câu hỏi số 29:

Hai phép lai sau: ♀cá chép có râu x ♂cá diếc không râu --> F1 có râu, ♀cá diếc không râu x ♂cá chép có râu --> F1 không râu. Mô tả quy luật:

Câu hỏi: 73371

Câu hỏi số 30:

Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ kiểu hình giống nhau ở hai giới thì gen quy định tính trạng:

Câu hỏi: 73373

Câu hỏi số 31:

Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào sau đây?

Câu hỏi: 73376

Câu hỏi số 32:

Chương trình cơ bản: Opêron Lac ở E.coli chuyển sang trạng thái hoạt động được là nhờ chất cảm ứng:

Câu hỏi: 73377

Câu hỏi số 33:

Chương trình cơ bản: Một gen có chiều dài 5100Å, có số nucleotit loại adênin chiếm 20% tổng số nucleotit của gen, bị đột biến mất 1 cặp A-T. Số liên kết hydro của gen đột biến là:

Câu hỏi: 73380

Câu hỏi số 34:

Chương trình cơ bản: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác ở trong gen nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin được tổng hợp. Nguyên nhân là do

Câu hỏi: 73383

Câu hỏi số 35:

Chương trình cơ bản: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục; các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?

 

 

Câu hỏi: 73385

Câu hỏi số 36:

Nòi thỏ Himalaya có bộ lông trắng, riêng ở tai, đuôi và chân có lông đen.  Màu sắc lông của thỏ đuợc giải thích như sau:

 

Câu hỏi: 73386

Câu hỏi số 37:

Chương trình cơ bản: Phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 là:

Câu hỏi: 73387

Câu hỏi số 38:

Chương trình cơ bản: Ở phép lai 2 cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy tỉ lệ vỏ trơn/ vỏ nhăn = 9/7; hạt vàng/ hạt xanh = 7/1. Nếu 2 cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì kiểu hình vỏ nhăn, hạt xanh chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu hỏi: 73390

Câu hỏi số 39:

Chương trình nâng cao: Ở người gen qui định màu mắt có 2 alen ( A, a ), gen qui định dạng tóc có 2 alen (B, b) gen qui định nhóm máu có 3 alen ( IA. IB, IO ). Cho biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen khác nhau có thể tạo ra từ 3 gen nói trên ở quần thể người là:

Câu hỏi: 73391

Câu hỏi số 40:

Chương trình nâng cao: Một gen gồm 2 alen A và a trên NST thường. Thế hệ P có kiểu hình trội chiếm 70%. Sau 2 thế hệ tự thụ, kiểu hình lặn của QT = 52,5%. QT nào sau đây có cấu trúc phù hợp với P ?

Câu hỏi: 73394

Câu hỏi số 41:

Chương trình nâng cao: Khi nói về quần thể ngẫu phối , điều nào không đúng?

Câu hỏi: 73396

Câu hỏi số 42:

Chương trình nâng cao: Giả thuyết về trạng thái siêu trội cho rằng cơ thể lai có các tính trang tốt nhất có kiểu gen

Câu hỏi: 73398

Câu hỏi số 43:

Chương trình nâng cao: Trình tự các bước tiến hành quy trình chuyển gen

1-Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

2- Tạo ADN tái tổ hợp

3- Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

Phương án đúng là

Câu hỏi: 73400

Câu hỏi số 44:

Chương trình nâng cao: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến ở các nhóm sinh vật nào?

Câu hỏi: 73402

Câu hỏi số 45:

Hội chứng Đao có thể dễ dàng phát hiện bằng phương pháp nào sau đây?

Câu hỏi: 73404