Câu hỏi số 1:

Cho 11,8 gam propylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là.

Câu hỏi số 2:

 Để chứng minh tính chất lưỡng tính của glyxin (H2N-CH2-COOH) ta cho glyxin tác dụng với cặp chất.

Câu hỏi số 3:

Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là.

Câu hỏi số 4:

Khi xà phòng hoá triolein bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm là.

Câu hỏi số 5:

 Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là.

Câu hỏi số 6:

 Đồng phân của glucozơ là.

Câu hỏi số 7:

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

Câu hỏi số 8:

 Cho 6,75 gam một amin no đơn chức mạch hở (X) tác dụng hết với axit HCl thu được 12,225 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là.

Câu hỏi số 9:

Cho 180 gam dung dịch Glucozơ nồng độ 10% tác dụng với AgNO3/NH3 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là.

Câu hỏi số 10:

Cho α- aminoaxit X chứa một nhóm -COOH và một -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là.

Câu hỏi số 11:

Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần ?

Câu hỏi số 12:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm OH, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với.

Câu hỏi số 13:

Cho m g hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm - NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng với các chất trong X cần dùng 200g dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37g chất rắn khan. Giá trị m là:

Câu hỏi số 14:

Cho este X tạo bởi axit no và rượu no đơn chức có tỷ khối so với CH4 là 5,5. Đun nóng 2,2 (g) este X với dung dịch NaOH dư thu được 2,4 (g) muối. Công thức cấu tạo của X là.

Câu hỏi số 15:

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng nào làm giảm mạch polime ? (các phản ứng đều có nhiệt độ và xúc tác thích hợp)

Câu hỏi số 16:

Có bao nhiêu amin có cùng công thức phân tử C3H9N.

Câu hỏi số 17:

Trong phân tử Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của.

Câu hỏi số 18:

Điều chế anilin(C6H5NH2) trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro nguyên tử (hiđro mới sinh) để khử hợp chất.

Câu hỏi số 19:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

Câu hỏi số 20:

Chọn câu phát biểu không đúng. Hai este sau  CH2=CHCOOCH3 và CH3COOCH=CH2 có đặc điểm chung là?

Câu hỏi số 21:

 Hai chất đều phản ứng được với dung dịch NaOH là.

Câu hỏi số 22:

Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là: 

Câu hỏi số 23:

Phân biệt xenlulozơ và tinh bột ta dùng.

Câu hỏi số 24:

Chất phản ứng được với các dung dịch: NaOH, HCl là

Câu hỏi số 25:

Cho các chất: H2N-CH2-COOH ; C6H5NH2 ; CH3COONH4 ; H2N-CH2-COOCH3. Số chất tác dụng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl là.

Câu hỏi số 26:

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) C2H5NH2. Thể tích khí CO2 thu được ở đktc là.

Câu hỏi số 27:

Chọn phát biểu không đúng.

Câu hỏi số 28:

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng.

Câu hỏi số 29:

 Este CH3COOC2H5 phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra các sản phẩm hữu cơ là.

Câu hỏi số 30:

 Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu hỏi số 31:

 Anilin(C6H5NH2) tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây.

Câu hỏi số 32:

 Chất không làm đổi màu quỳ tím ẩm là.

Câu hỏi số 33:

Chọn phát biểu không đúng về anilin (C6H5NH2).

Câu hỏi số 34:

 Lên men m gam Glucozơ (C6H12O6) với hiệu suất 80 %. Lấy khí CO2 thu được cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là.

Câu hỏi số 35:

 Khi clo hoá PVC thu được một loại tơ clorin chứa 73,2% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là.

Câu hỏi số 36:

Polime nào trong số polime sau không bị thủy phân trong môi trường kiềm ?

Câu hỏi số 37:

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, protein đều có khả năng tham gia phản ứng.

Câu hỏi số 38:

 Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 3 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là.

Câu hỏi số 39:

Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2  là.

Câu hỏi số 40:

 Xét sơ đồ:    Glyxin (+NaOH) -> A (+HCl) -> X;

    Glyxin (+HCl) -> B (+NaOH) -> Y .

X và Y là:

Câu hỏi số 41:

 Hỗn hợp X gồm CaO, Mg , Ca, MgO. Hòa tan 5,36 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,624 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là.

Câu hỏi số 42:

 Có một hỗn hợp gồm: Fe, Ag, Cu. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp với khối lượng không đổi người ta dùng dung dịch.

Câu hỏi số 43:

Cho 8,4 g bột Fe vào cốc đựng 340 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch A . Cho A tác dụng với 1 lít dung dịch AgNO3 1M đến khi phản ứng hoàn toàn tạo a gam kết tủa. Giá trị của a là:

Câu hỏi số 44:

 Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:

Câu hỏi số 45:

Cho bột Cu đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và dung dịch Y.  X, Y lần lượt là.

Câu hỏi số 46:

Cho 10,2 g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là.

Câu hỏi số 47:

 Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất và kim loại có độ cứng cao nhất lần lượt là.

Câu hỏi số 48:

Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72%,  khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml).