Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Giới hạn quang điện của một kim loại làm Katốt của tế bào quang điện là 0,5 μm . Cho h = 6,625.10-34 J.s ; c = 3.108 m/s. Chiếu vào Katốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng 0,42 μm thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện là:
A. 2,2567 eV
B. 0,4732 eV
C. 1,2423 eV
D. 0,3221 eV
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Trong quang phổ vạch của hydrô, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman là 0,1217 μm ; vạch thứ nhất của dãy Banme có bước sóng 0,6563 μm . Hỏi bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman bằng bao nhiêu
A. 0,3579 μm
B. 0,2458 μm
C. 0,1026 μm
D. 0,4465 μm
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Công thoát electron ra khỏi bề mặt một kim loại là A = 2,88 eV. Biết h = 6,625.10-34 J.s ; c = 3.108 m/s và 1eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
A. 0,3256 μm
B. 0,4313 μm
C. 0,1347 μm
D. 0,2489 μm
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Một tế bào quang điện có Katốt làm bằng Cs có công thoát 1,9eV. Chiếu vào Katốt ánh sáng có bước sóng 0,4 μm . Tìm độ lớn hiệu điện thế hãm, biết h = 6,625.10-34 J.s ; c = 3.108 m/s
A. 3,2567 V
B. 0,2343 V
C. 2,4536 V
D. 1,2054 V
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Điều nào sau đây là sai khi nói về quang phổ liên tục
A. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng
B. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng
C. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có khối lượng riêng lớn khi bị nung nóng phát ra
D. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Trong thí nghiệm tế bào quang điện, người ta đo được cường độ dòng quang điện bão hòa là 2μA Hiệu suất lượng tử là 80%. Số phôton đập vào Katốt trong mỗi giây là
A. 2,1237.1013 phôton/s
B. 1,5625.1013 phôton/s
C. 0,7659.1013 phôton/s
D. 3,2115.1013 phôton/s
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tần số các sóng điện từ sau:
A. Tia tử ngoại, ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại
B. Ánh sáng thấy được, tia tử ngoại, tia hồng ngoại
C. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại
D. Ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại, tia tử ngoại
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Radian có chu kỳ bán rã là 20 phút. Một mẫu Radian có khối lượng là 2g. Sau 1 giờ 40 phút thì lượng chất đã phân rã là
A. 3,9876g
B. 0,5674g
C. 1,9375g
D. 2,8765g
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Tìm độ phóng xạ của 21084Po có chu kỳ bán rã T = 2 năm, biết khối lượng của Pôloni là 10g, cho biết hằng số Avôgarô là NA = 6,02.1023 mol-1
A. 4,3132.1014 Bq
B. 5,3576.1014 Bq
C. 2,1263.1014 Bq
D. 3,1504.1014 Bq
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ là
A. Số lượng các vạch quang phổ thay đổi
B. Màu sắc các vạch quang phổ thay đổi
C. Các vạch tối trong quang phổ hấp thụ chuyển thành các vạch sáng trong quang phổ phát xạ của nguyên tố đó
D. Quang phổ liên tục trở thành quang phổ phát xạ
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Hạt nhân 21084Po gồm
A. 84 proton và 210 notron
B. 84 proton và 126 notron
C. 126 proton và 84 notron
D. 210 proton và 126 notron
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm 3mm có vân sáng bậc 3. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
A. λ = 0,76 μm
B. λ = 0,65 μm
C. λ = 0,38 μm
D. λ =0,5 μm
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau
A. Quang phổ của Mặt Trời ta thu được trên trái đất là quang phổ hấp thụ
B. Mọi vật khi nung nóng đều phát ra tia tử ngoại
C. Quang phổ của Mặt Trời ta thu được trên trái đất là quang phổ vạch phát xạ
D. Quang phổ của Mặt Trời ta thu được trên trái đất là quang phổ liên tục
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Chọn phát biểu đúng. Bức xạ tử ngoại là bức xạ điện từ
A. Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia X
B. Có bước sóng lớn hơn bước sóng của bức xạ tím
C. Có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy
D. Có tần số thấp hơn tần số bức xạ hồng ngoại
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là sai
A. Ánh sáng trắng là tập hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc khác nhau: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
C. Hiện tượng tán sắc là hiện tượng chùm ánh sáng trắng khi qua lăng kính bị tách thành nhiều chùm ánh sáng đơn sắc khác nhau
D. Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Khi electron trong nguyên tử hydrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85 eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng En = - 13,6 eV thì nguyên tử bức xạ điện từ có bước sóng bằng bao nhiêu. Biết h = 6,625.10-34 J.s ; c = 3.108 m/s và 1eV = 1,6.10-19 J
A. 97,4 mm
B. 97,4 nm
C. 97,4 μm
D. 97,4 pm
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Young, cho a = 2mm, D = 1,6m. Ánh sáng trắng được dùng trong thí nghiệm có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm Hỏi có bao nhiêu bức xạ bị tắt tại vị trí cách vân sáng trung tâm 5mm
A. 9
B. 7
C. 6
D. 8
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Độ phóng xạ của một tượng gỗ bằng 0,8 lần độ phóng xạ của mẫu gỗ cùng loại cùng khối lượng vừa mới chặt. Biết chu kỳ của 146C là 5600 năm. Tuổi của tượng gỗ đó là:
A. 1541,234 năm
B. 1324,765 năm
C. 1230,786 năm
D. 1802,797 năm
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Hạt nhân càng bền vững khi có
A. Năng lượng liên kết càng lớn
B. Năng lượng liên kết riêng càng lớn
C. Khối lượng hạt nhân càng lớn
D. Độ hụt khối càng nhỏ
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young cách nhau 0,5mm. Ánh sáng có bước sóng 0,5m ; màn ảnh cách hai khe 2m. Bề rộng vùng giao thoa trên màn là 17mm. Tính số vân sáng, vân tối quan sát được trên màn
A. 8 vân sáng – 9 vân tối
B. 9 vân sáng – 8 vân tối
C. 9 vân sáng – 10 vân tối
D. 8 vân sáng – 8 vân tối
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Một ống Rơnghen có hiệu điện thế giữa Anốt và Katốt là 4000V, cho h = 6,625.10-34 J.s ; c = 3.108 m/s. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống có thể phát ra là:
A. 2,376.10-10 m
B. 4,432.10-10 m
C. 3,105.10-10 m
D. 1,135.10-10 m
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là a = 0,5mm ; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là λ= 0,5m. Trên màn quan sát, khoảng cách giữa hai vân sáng bậc ba tính từ vân sáng trung tâm là
A. 3 mm
B. 12 mm
C. 9 mm
D. 6 mm
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ
A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối
B. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch quang phổ, vị trí các vạch và độ sáng tỉ đối của các vạch đó
C. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối
D. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho quang phổ vạch riêng đặc trưng cho nguyên tố đó
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Trong phản ứng hạt nhân: n + 23592U→ 9542Mo + 13957La + 2X + 7β-. Hạt X là:
A. Hêli
B. Prôton
C. Nơtron
D. Electron
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Cho phản ứng hạt nhân: T + X → α + n. X là hạt nhân:
A. Prôton
B. Đơteri
C. Triti
D. Nơtron
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Sau bao nhiêu lần phóng xạ và bao nhiêu lần phóng xạ β- thì hạt nhân 23290Th biến đổi thành hạt nhân 20882Pb
A. 4 lần phóng xạ α và 6 lần phóng xạ β-
B. 8 lần phóng xạ α và 6 lần phóng xạ β-
C. 6 lần phóng xạ α và 4 lần phóng xạ β-
D. 6 lần phóng xạ α và 8 lần phóng xạ β-
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Cho công thoát của kim loại dùng làm Katốt của tế bào quang điện là 2,4eV. Chiếu tới Katốt của tế bào quang điện này một chùm tia sáng gồm hai bước song λ1 = 0,66μm và λ2 = 0,45 μm .Hỏi có hiện tượng quang điện xảy ra không. Biết h = 6,625.10-34 J.s ; c = 3.108 m/s và 1eV = 1,6.10-19 J
A. λ1 và λ2 đều xảy ra
B. λ1 và λ2 đều không xảy ra
C. λ1 và λ2 đều không xảy ra
D. λ1không xảy ra, λ2 xảy ra
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Thực hiện phản ứng hạt nhân sau: 2311Na + 11p → 42He + 2010Ne . Biết mNa = 22,9327u ; mHe = 4,0015u ; mNe = 19,9870u ; mp = 1,0073u ; 1u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng trên tỏa hay thu một năng lượng bằng bao nhiêu
A. thu 23,77775 MeV
B. tỏa 45,17775 MeV
C. tỏa 23,77775 MeV
D. thu 45,17775 MeV
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Phản ứng phóng xạ biến đổi từ 21083Ra thành 21084Po . Ta được tia phóng xạ nào
A. Tia β-
B. Tia β+
C. Tia α
D. Tia ɣ
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là λ. Trên màn quan sát, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 6 nằm hai phía so với vân sáng trung tâm là 4mm. Bước sóng λ có giá trị
A. 0,66 μm
B. 0,54 μm
C. 0,76 μm
D. 0,45 μm
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Chất Iốt phóng xạ 13153I dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất này thì sau 8 tuần lễ còn bao nhiêu gam
A. 7,81255g
B. 0,78125g
C. 0,87125g
D. 8,71255g
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Vạch có bước sóng dài nhất trong dãy Banme là 6560A0 và năng lượng phôton nhỏ nhất trong dãy Pasen ứng với bước sóng là 1,875 μm. Tìm bước sóng của vạch thứ hai trong dãy Banme. Biết h = 6,625.10-34 J.s ; c = 3.108 m/s
A. 0,48597 μm
B. 0,54687 μm
C. 0,68765 μm
D. 0,35674 μm
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Hạt nhân 21D có khối lượng mD = 2,0136u ; khối lượng của nơtron là mn = 1,0087u ; khối lượng của prôton là mp = 1,0073u biết 1u = 931,5 MeV/c2. Tính năng lượng liên kết của hạt nhân này
A. 1,4523 MeV
B. 0,8543 MeV
C. 3,2467 MeV
D. 2,2356 MeV
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Giới hạn quang điện của kim loại ở Katốt của tế bào quang điện là 0,5 μm. Chiếu tới tế bào quang điện này một chùm tia sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 μm. Tính vận tốc cực đại của quang electron khi tách ra khỏi kim loại ở Katốt. Cho biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg và h = 6,625.10-34 J.s ; c = 3.108 m/s
A. 0,467.106 m/s
B. 0,768.105 m/s
C. 0,376.106 m/s
D. 0,546.105 m/s
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là
A. λ= 0,55nm
B. λ= 0,55 μm
C. λ= 0,55 mm
D. λ= 0,55 pm
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu), số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng:
A. 0,5 giờ
B. 2 giờ
C. 1,5 giờ
D. 1 giờ
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Tính chất nổi bật của tia X là:
A. Khả năng đâm xuyên
B. Tác dụng lên kính ảnh
C. Làm phát quang một số chất
D. Làm iôn hóa không khí
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia hồng ngoại với tia tử ngoại
A. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tử ngoại
B. Cùng bản chất là sóng điện từ
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không thấy bằng mắt thường
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên kính ảnh
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Hạt nhân 6027Co có khối lượng mCo = 55,940u ; khối lượng của nơtron là mn = 1,0087u ; khối lượng của prôton là mp = 1,0073u biết 1u = 931,5 MeV/c2. Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này
A. 44,126 MeV
B. 54,321 MeV
C. 65,786 MeV
D. 70,548 MeV
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Chọn phát biểu sai về tia hồng ngoại
A. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất
B. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra
C. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn 0,75 μm
D. Tác dụng nhiệt là tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại