Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Chọn câu phát biểu SAI. Tia hồng ngoại :
A. Là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng màu đỏ.
B. Có bản chất sóng điện từ.
C. Do các vật phát ra. Tác dụng nổi bật nhất là tác dụng nhiệt.
D. Ứng dụng để trị bệnh còi xương.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Hai khe I-âng cách nhau 3 mm được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách mặt phẳng chúa hai khe một đoạn 2 m. Tại điểm N cách vân trung tâm 1 mm có
A. vân sáng bậc 2.
B. vân sáng bậc 3
C. vân tối thứ 3.
D. vân tối thứ 2.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Trong thí nghiệm I-âng: Hai khe I-âng cách nhau 0,2cm, mặt phẳng hai khe I-âng cách màn 4m, bước sóng dùng trong thí nghiệm là 0,6µm thì vị trí vân sáng bậc 4 trên màn là:
A. x = ± 48mm.
B. x =± 4,8m
C. x = ±4,8mm.
D. x =±1,2mm
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Chọn câu ĐÚNG: Trong quang phổ của nguyên tử hidro, các vạch thuộc dãy Banme ứng với sự chuyển của electron từ các quỹ đạo bên ngoài về
A. quỹ đạo K.
B. quỹ đạo N.
C. quỹ đạo M.
D. quỹ đạo L
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2 eV. Cho hằng số Plăng h= 6,625.10-34 J.s, tốc độ của ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là
A. 0,56 µm
B. 0,48 µm
C. 0,52 µm
D. 0,43 µm
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Trong thí nghiệm I-âng: Hai khe cách nhau 2mm, 2 khe cách màn 4 m, bước sóng dùng trong thí nghiệm là 0,6µm thì vị trí vân tối thứ 6 trên màn là:
A. x = ±1,65mm.
B. x = ±7,8mm.
C. x = ±66mm.
D. x =± 6,6mm.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Tìm công thức ĐÚNG liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A của kim loại, tốc độ ánh sáng trong chân không c và hằng số Plank h
A. λ0 = hA/c
B. λ0 = hc/A
C. λ0 = A/hc
D. λ0 = c/hA
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Sắp sếp nào sau đây là ĐÚNG theo trình tự tăng dần của bước sóng
A. Sóng vô tuyến, ánh sáng đỏ, tia tử ngoại, tia X.
B. Tia hồng ngoại, ánh sáng đỏ, tia tử ngoại, tia X.
C. Tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
D. Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe I-âng, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng λ = 0,5 μm. Biết S1S2 = a = 0,5 mm,khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe I-âng đến màn quan sát là D = 1,2 m. Bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn là L = 13 mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là
A. 11
B. 10
C. 13
D. 12
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Biết công cần thiết để bứt electrôn ra khỏi catốt của tế bào quang điện là A = 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt của tế bào quang điện trên là
A. 0,3μm.
B. 0,4 μm.
C. 0,5μm.
D. 0,6μm.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Cho bước sóng λ1 = 0,1216 μm của vạch quang phổ ứng với sự dịch chuyển của electron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K. Hiệu 2 mức năng lượng giữa quỹ đạo L với quỹ đạo K là:
A. 1,634.10-18 J.
B. 16,34.1018 J
C. 1,634.10-17J.
D. 16,34.1017J.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng vân i được tính bằng công thức:
A. i=λD/a
B. i=λa/D
C. i =aD/λ
D. i =a/Dλ
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Trong giao thoa ánh sáng với khe I-âng , công thức nào sau đây là công thức xác định vị trí vân sáng trên màn?
A. x = (k+1) λ D/a
B. x = kλD/a
C. x = ki/2
D. x = kλa/D
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về tia tử ngoại :
A. Là bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng λ ≥ 0,38 μm.
B. Có bản chất là sóng cơ học.
C. Do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao ( từ 20000C trở lên ) phát ra.
D. Bị lệch trong điện trường và từ trường.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Phát biểu nào dưới đây về vân giao thoa là SAI ? Tại vị trí có vân sáng:
A. Hiệu khoảng cách đến hai nguồn kết hợp thỏa mãn: d2-d1 = k λ, với k Z.
B. Độ lệch pha của hai sóng từ hai nguồn kết hợp thỏa mãn: ∆φ = 2kπ, với k Z.
C. Hiệu khoảng cách đến hai nguồn kết hợp thỏa mãn: d2-d1 = (2k+1) λ/2, với k Z.
D. Hai sóng đến từ hai nguồn kết hợp cùng pha với nhau và tăng cường lẫn nhau.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Chọn câu phát biểu ĐÚNG : Phôtôn là
A. Một electron chuyển động nhanh
B. Một hạt sáng ứng với 1 lượng tử năng lượng.
C. Một prôtôn chuyển động nhanh
D. Một hạt có khối lượng nghỉ nhỏ.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Các electron quang điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi ánh sáng kích thích chiếu vào bề mặt kim loại đó có :
A. Cường độ sáng rất lớn.
B. bước sóng lớn hơn hay bằng giới hạn quang điện
C. bước sóng nhỏ hơn hay bằng giới hạn quang điện
D. bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Tìm phát biểu ĐÚNG: Dựa vào thuyết sóng ánh sáng, ta không thể giải thích được:
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
B. Hiện tượng quang điện.
C. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
D. Hiện tượng tán xạ ánh sáng
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Trong chân không, mọi phôtôn đều có cùng:
A. Tần số
B. Bước sóng
C. Năng lượng
D. Tốc độ
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Gọi r0 là bán kính Bo, bán kính của các lớp K, L, M, N… trong nguyên tử là:
A. r = n.r02( n ∈ N*)
B. r = n.r0( n ∈ N*)
C. r = n2.r0( n ∈ N*)
D. r = n. √r0( n ∈ N*)
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Chỉ ra câu khẳng định KHÔNG ĐÚNG.
A. Phôtôn có năng lượng xác định
B. Phôtôn có tốc độ xác định
C. Phôtôn có mang điện tích
D. Phôtôn có khối lượng.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Trong thí nghiệm I-âng: Hai khe cách nhau 0,2cm, 2 khe cách màn 4 m, bước sóng dùng trong thí nghiệm là 0,6µm thì khoảng vân trên màn sẽ là:
A. i = 12mm
B. i = 1,2mm
C. i = 0,3m
D. i = 0,3mm.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Với một kim loại nhất định, hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng đơn sắc kích thích có bước sóng λ thỏa mãn điều kiện nào sau đây (λ0 là giới hạn quang điện ứng với kim loại sử dụng):
A. λ < λ0
B. λ > λ0
C. λ ≤ λ0
D. λ ≥ λ0
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? Hiện tượng quang điện trong:
A. Là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp
B. Là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào kim loại.
C. Là hiện tượng bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.
D. Là hiện tượng electron bật ra khỏi khối chất bán dẫn khi chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Nói về đặc điểm và ứng dụng của tia Rơnghen, phát biểu nào dưới đây là ĐÚNG?
A. Có tác dụng nhiệt mạnh, có thể dùng để sấy khô hoặc sưởi ấm
B. Chỉ gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại kiềm hoặc kiềm thổ.
C. Dùng chì để làm màn chắn bảo vệ trong kĩ thuật dùng tia Rơnghen
D. Hầu như không tác dụng lên kính ảnh khi chúng chiếu vào.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,2.10-6m. Năng lượng phôtôn trong bức xạ đó là :
A. 993,75.10-20J
B. 99,375.10-19J
C. 9,9375.10-20J
D. 9,9375.10-19J
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Chọn đáp án ĐÚNG : Giới hạn quang điện của đồng , kẽm , natri lân lượt là 0,30μm, 0,35μm, 0,50μm. Giới hạn quang điện của một hơp kim gồm ba kim loại trên là :
A. 0,50μm.
B. 0,30μm.
C. 0,38μm.
D. 0,35μm.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Tính chất nào sau đây không phải là của tia Rơn- ghen ?
A. làm ion hóa không khí.
B. hủy diệt tế bào.
C. dễ dàng xuyên qua chì.
D. làm phát quang một số chất.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Trong trường hợp nào dưới đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện? Khi ánh sáng Mặt trời chiếu vào:
A. mái ngói.
B. mặt nước biển
C. tấm kim loại không sơn.
D. lá cây
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Khi chiếu chùm tia sáng hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì:
A. tấm kẽm mất dần điện tích âm
B. điện tích âm của tấm kẽm không đổi
C. tấm kẽm mất dần điện tích dương.
D. tấm kẽm trở nên trung hòa điện
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong không khí là 680 nm. Bước sóng của ánh sáng đó trong nước có chiết n =4/3 là:
A. 420 nm.
B. 510 nm.
C. 410 nm.
D. 610 nm.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
A. Theo chương trình Chuẩn
Trong thí nghiệm giao thoa với khe I-âng,hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân sáng bậc 1( tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1 , S2 đến M có độ lớn bằng:
A. 0,5
B. 0,25
C. 2
D.
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hidro khi ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ là:
A. Trạng thái O.
B. Trạng thái N.
C. Trạng thái P.
D. Trạng thái M.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây không thuộc về thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh?
A. Chùm ánh sáng là chùm các phôtôn và cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôton trong chùm sáng .
B. Khi nguyên từ chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng cao xuống trạng thái dừng có năng lượng thấp thì nguyên tử phát ra một phôtôn .
C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c ≈ 3.108 m/s .
D. Chùm ánh sáng đơn sắc có tần số f , các phôtôn đều giống nhau mỗi phôtôn mang năng lượng ε =hf
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hidro là r0 . Ban đầu, êlectron chuyển động trên quỹ đạo N. Khi bán kính quỹ đạo của êlectron giảm bớt 12 r0 thì êlectron đã chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo:
A. M
B. K
C. O
D. L
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Khi chiếu tia sáng đơn sắc đỏ từ không khí vào nước, ta thấy tia này vẫn có màu đỏ vì :
A. năng lượng phôtôn thay đổi theo bước sóng .
B. bước sóng giảm một lượng không đáng kể.
C. tần số phôtôn không đổi.
D. tốc độ phôtôn truyền trong nước giảm.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Tìm phát biểu SAI về hiện tượng tán sắc:
A. Tán sắc là hiện tượng một chùm ánh sáng trắng bị tách thành nhiều chùm đơn sắc khác nhau .
B. Thí nghiệm của Newton về tán sắc ánh sáng chứng tỏ lăng kính là nguyên nhân của hiện tượng tán sắc.
C. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc là do chiết suất của các môi trường đối với các ánh sáng dơn sắc khác nhau thì khác nhau .
D. Hiện tượng tán sắc chứng tỏ ánh sáng trắng là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Chọn câu phát biểu SAI trong các câu sau:
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính
B. Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau.
C. Ánh sáng trắng là tập hợp của 7 ánh sáng đơn sắc : Đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
D. Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng.
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc:
A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
B. Chiết suất của chất làm lăng kính là giống nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
D. Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
B. Theo chương trình Nâng Cao
Phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?
A. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catôt.
B. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
C. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
D. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Chọn câu ĐÚNG trong các câu sau:
A. Sóng ánh sáng có phương dao động dọc theo phương truyền ánh sáng
B. Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, sóng ánh sáng có một tần số nhất định.
C. Vận tốc ánh sáng trong môi trường càng lớn nếu chiết suất của môi trường đó lớn.
D. Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, bước sóng không phụ thuộc vào chiết suất của môi trường ánh sáng truyền qua.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là ĐÚNG khi nói về chiết suất của một môi trường?
A. Chiết suất của môi trường như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.
B. Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn.
C. Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng dài.
D. Chiết suất của môi trường nhỏ đối với môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:
A. Đơn sắc
B. Kết hợp
C. Cùng màu sắc
D. Cùng cường độ sáng.
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Chọn câu phát biểu ĐÚNG : Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơghen và tia gamma đều là:
A. Sóng cơ học
B. Sóng điện từ
C. Sóng ánh sáng
D. sóng vô tuyến
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có thể sử dụng để thực hiện việc đo bước sóng ánh sáng?
A. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niutơn.
B. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.
C. Thí nghiệm giao thoa với khe I – âng
D. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát thu được hình ảnh như thế nào?
A. Vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng.
B. Một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
C. Các vạch màu khác nhau riêng biệt hiện trên một nền tối.
D. Không có các vân màu trên màn.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Tìm công thức ĐÚNG trong các công thức sau đây :
A. = xD/a
B. = aD/x
C. = λD/2a
D. = ax/D
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Điều nào sau đây là SAI khi nói về quang phổ liên tục?
A. Quang phổ liên tục là một dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
B. Do các chất rắn, lỏng, khí có tỉ khối lớn bị nung nóng phát ra.
C. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
D. Quang phổ liên tục được ứng dụng để xác định thành phần cấu tạo của nguồn sáng.