Câu hỏi số 1:

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14O mà khi đun với H2SO4 đặc ở 1700C luôn cho anken có đồng phân hình học cis – trans ?

Câu hỏi số 2:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Benzen \xrightarrow[+HNO_{2}dac(1;1)]{H_{2}SO_{4}dac} x \xrightarrow[Fe,t^{0}]{+Br_{2}(1;1)} y \overset{+(Fe +ddHCl)}{\rightarrow} z \xrightarrow[t^{0}]{+NAOH} T

Biết X, Y, Z, T là các sản phẩm chính và đều là dẫn xuất của benzen. Nhận xét nào sau đây là đúng ?

Câu hỏi: 55993

Câu hỏi số 3:

Cho các phát biểu sau:(1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C.(2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.(3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol.(4) Phenol tan tốt trong etanol.(5) Phenol làm quỳ tím hóa đỏ.(6) Nhóm OH phenol không bị thế bởi gốc axit như nhóm OH ancol.Có bao nhiêu phát biểu đúng ?

Câu hỏi số 4:

Tổng số liên kết xích-ma có trong phân tử aren có công thức CnH2n-6 là

Câu hỏi số 5:

Tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử nguyên tố kim loại X bằng 34. Tổng số electron trên các phânlớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 11. Nhận xét nào sau đây không đúng ?

Câu hỏi số 6:

X là dẫn xuất đibrom sinh ra khi cho isopentan phản ứng với brom có chiếu sáng. Thủy phân hoàn toàn X cho hợp chất hữu cơ đa chức Y hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của Y là

Câu hỏi số 7:

Axit xitric (axit 2-hiđroxipropan-1,2,3-tricacboxylic) có trong quả chanh có công thức cấu tạo thu gọn là

Câu hỏi số 8:

Điện phân với điện cực trơ (H = 100%) 100 gam dung dịch X chứa FeCl3 16,25%; HCl 3,65% và CuCl2 13,5% trong 1 giờ 15 phút với cường độ dòng điện không đổi là 7,72 ampe thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi thế nào so với khối lượng dung dịch X (biết khí sinh ra không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể)?

Câu hỏi số 9:

Trong các chất sau: tripanmitin, alanin, crezol, hiđroquinon, cumen, phenol, poli(vinyl axetat), anbumin. Có baonhiêu chất có phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng ?

Câu hỏi số 10:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho nhôm vào dung dịch NaOH.

(2) Cho etyl axetat vào dung dịch NaOH, đun nóng.

(3) Cho natri tác dụng với nước.

(4) Cho sắt tác dụng với nước ở nhiệt độ lớn hơn 5700C.

(5) Cho từ từ bari vào dung dịch chứa HCl dư.

Có bao nhiêu thí nghiệm mà nước là chất oxi hóa?

Câu hỏi số 11:

Cho hơi nước qua than nung đỏ, sau khi làm khô hết hơi nước thu được hỗn hợp khí X (gồm CO, H2, và CO2) có tỉ khối của X so với H2 bằng 7,875. Cần bao nhiêu kg than có chứa 4% tạp chất trơ để thu được 960 m3 hỗn hợp khí X trên đo ở 1,64 atm và 1270C, biết rằng có 96% cacbon bị đốt cháy ?

Câu hỏi số 12:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được hai khí làm xanh quỳ tím tẩm nước cất. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên?

Câu hỏi số 13:

Trong các chất sau: KI, CuSO4, KClO3, NaNO3, NaOH, NH4NO3, AgNO3. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra O2?

Câu hỏi số 14:

Khử m gam hỗn hợp X (chứa Fe3O4 và Fe2O3 có số mol bằng nhau) bằng CO trong một thời gian thu được 25,6 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho 1/2 hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO và NO2, có thể tích là 4,48 lít (ở đktc) và có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của m là

Câu hỏi số 15:

Chỉ dùng thêm dung dịch NaHSO4 thì có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong 6 dung dịch riêng biệt sau: BaCl2, NaHCO3, NaOH, Na2S Na2SO4 và AlCl3 ?

Câu hỏi số 16:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ?

Câu hỏi: 56227

Câu hỏi số 17:

Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27 gam. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là

Câu hỏi số 18:

Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa NaHCO3 4,2% và Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít CO2 thoát ra (ở đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu hỏi số 19:

Cho các dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: đường mía, đường mạch nha, lòng trắng trứng, giấm ăn, fomalin, ancol etylic. Thuốc thử dùng để nhận biết tất cả các dung dịch trên là

Câu hỏi số 20:

Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C3HxO vừa phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0), vừa phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng ?

Câu hỏi số 21:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các axit thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 25,4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

Câu hỏi số 22:

Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ thì thu được CO2, H2O và 3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N2 có thể tích bé hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là

Câu hỏi số 23:

Cho 25,24 gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg, Fe phản ứng vừa đủ với 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí Y (gồm N2O và N2) có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của m là

Câu hỏi số 24:

Hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít khí CO2( đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung dịch . khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam? 

Câu hỏi số 25:

Nước Gia-ven và clorua vôi thường được dùng để

Câu hỏi số 26:

Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 0oC và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 00C thì trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là

Câu hỏi số 27:

Cho 0,03 mol hỗn hợp X (có khối lượng 1,38 gam) gồm hai anđehit đơn chức tráng bạc hoàn toàn thì thu được 8,64 gam bạc. Mặt khác m gam X phản ứng tối đa với 4,704 lít H2 (ở đktc) khi có Ni xúc tác, đun nóng. Giá trị của m là

Câu hỏi số 28:

Sau khi điện phân (với điện cực trơ) dung dịch muối ăn, có màng ngăn người ta thu được dung dịch chứa hai chất tan. Để tách riêng hai chất này ra khỏi dung dịch người ta sử dụng phương pháp

Câu hỏi số 29:

X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức. Nếu đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau thì đều thu được CO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và hơi nước có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hỗn hợp X, Y có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu cặp chất X, Y thỏa mãn điều kiện trên ?

Câu hỏi số 30:

đốt cháy hoàn toàn 0,15mol hỗn hợp X gồm 2 ancol mạch hở thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. biết rằng giữa 2 phân tử ancol hơn kém nhau không quá 2 nguyên tử cacbon . nếu 8,8 gam X qua bột CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi Y( giả sử chỉ xảy ra sự oxi hóa ancol bậc 1 thành andehit). Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO3 1M trong NH3 đun nóng. V nhận giá trị là: 

Câu hỏi số 31:

Cho 29,5 gam hỗn hợp hai muối sunfit và cacbonat của một kim loại kiềm tác dụng với 122,5 gam dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Nồng phần trăm của chất tan trong dung dịch X là

Câu hỏi số 32:

X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn thỏa mãn điều kiện trên của X là

Câu hỏi số 33:

Một loại phân amophot chỉ chứa hai muối có số mol bằng nhau. Từ 1,96 tấn axit photphoric sản xuất được tối đa bao nhiêu tấn phân bón loại này ?

Câu hỏi số 34:

Tác hại nào sau đây không phải do nước cứng ?

Câu hỏi số 35:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là

Câu hỏi số 36:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 50,85 gam hỗn hợp X chứa Al, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được V lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

Câu hỏi số 37:

Ngâm một lá Zn tinh khiết trong dung dịch HCl, sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào. Trong quá trình thí nghiệm trên

Câu hỏi số 38:

Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 trong bình chân không đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn là Fe2O3 và 10,08 lít (ở đktc) hỗn hợp chỉ gồm hai khí. Nếu cho 1/2 hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít khí (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất là NO) ?

Câu hỏi số 39:

Cho hỗn hợp bột X chứa a mol Cu và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol AgNO3 thu được chất rắn Y không phản ứng với dung dịch HCl nhưng có phản ứng với dung dịch FeCl3. Mối quan hệ giữa a, b, c là

Câu hỏi số 40:

Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) \leftrightharpoons  2SO3 (k) ; DH < 0 xảy ra trong bình kín. Nhận xét nào sau đây là sai ?

Câu hỏi số 41:

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm mantozơ và saccarozơ có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 và hiệu suất thủy phân lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 90,72 gam Ag. Giá trị của m là

Câu hỏi số 42:

Chất nào trong các chất sau có lực axit yếu nhất ?

Câu hỏi số 43:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag ?

Câu hỏi số 44:

Hòa tan hết m gam hai kim loại Na, K có số mol bằng nhau vào 500 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M thu được dung dịch X. Biết 1/5 dung dịch X hòa tan tối đa 1,02 gam nhôm oxit, giá trị của m là

Câu hỏi số 45:

Để phân biệt các chất lỏng không màu đựng riêng biệt trong các bình mất nhãn: axit fomic, etanal, propanon, phenol thì chỉ cần dùng

Câu hỏi số 46:

X là hợp chất hữu cơ khi tác dụng với Na dư thu được H2 có số mol gấp 1,5 lần số mol CO2 thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư. Công thức phân tử của X là công thức nào trong các công thức sau ?

Câu hỏi số 47:

Trộn 1000 ml dung dịch X chứa NaOH 0,86M và Ba(OH)2 0,5M với V lít dung Y chứa HCl 1M và H2SO4 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z có pH = 1 và m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu hỏi số 48:

Cho các gluxit: mantozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Có bao nhiêu chất làm nhạt màu dung dịch nước brom và có phản ứng tráng bạc ?

Câu hỏi số 49:

Cho các chất: N2, H2S, SO2, HBr, CO2. Có bao nhiêu chất có phản ứng với O2 ở điều kiện thích hợp ?

Câu hỏi số 50:

Cho hỗn hợp FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe(OH)3 vào dung dịch HI dư. Có bao nhiêu trường hợp có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra ?

Câu hỏi số 51:

Trong các chất sau: Mg, Cl2, H2S, O2, dung dịch KMnO4, có bao nhiêu chất khi tác dụng với SO2 thì SO2 thể hiện tính khử ?

Câu hỏi số 52:

Trong các tơ sau: tơ xenlulozơ triaxetat, tơ capron, tơ vinylic, tơ tằm, tơ visco, tơ lapsan, tơ nitron, tơ enang, bông, tơ nilon - 6,6. Có bao nhiêu tơ là tơ hóa học ?

Câu hỏi số 53: Vận dụng

Hòa tan hết 2,688 gam kim loại M bằng 100 gam dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X có khối lượng tăng 2,464% so với khối lượng dung dịch axit ban đầu (biết nước bay hơi không đáng kể). Kim loại M là

Câu hỏi số 54:

X là một a - amino axit có mạch cacbon không nhánh. Cho 0,01 mol X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,1M, sau đó cô cạn dung dịch cẩn thận thì thu được 1,835 gam muối. Tên gọi của X là

Câu hỏi số 55:

Hỗn hợp X gồm N2 và H2, có tỉ khối so với H2 là 3,6. Đun nóng hỗn hợp X với chất xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X bằng 1,25. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3

Câu hỏi số 56:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Propan-1-ol \xrightarrow[170^{0}C]{H_{2}S0_{4}d} X \xrightarrow[xt;H+,t^{0}]{+H_{2}O} Y \overset{+CuO,t^{0}}{\rightarrow} Z \xrightarrow[xt;CH_{2},COOH]{+Br_{2}(1;1)} TBiết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và Y là sản phẩm chính. Phân tử khối của T lớn hơn phân tử khối của X là

Câu hỏi số 57:

Cho 100 ml dung dịch HCOOH 0,2M vào 100 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được 200 ml dung dịch X. Biết KHCOOH = 2.10-4 , giá trị pH của dung dịch Xlà

Câu hỏi số 58:

Cho các phát biểu sau:(1) Crom, sắt, thiếc khi tác dụng với dung dịch HCl loãng nóng cho muối có hóa trị II.(2) Nhôm, sắt, crom bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội.(3) Kẽm, thiếc, chì đều bị hòa tan trong dung dịch kiềm đun nóng.(4) Các hiđroxit của kẽm, nhôm, đồng đều bị hòa tan trong dung dịch amoniac.(5) Các hiđroxit của nhôm, crom, thiếc đều là chất lưỡng tính.(6) Niken có tính khử mạnh hơn sắt nhưng yếu hơn nhôm.Có bao nhiêu phát biểu đúng ?

Câu hỏi số 59:

Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2 rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 54 gam Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

Câu hỏi số 60:

Hóa chất nào sau đây không được dùng khi sản xuất saccarozơ trong công nghiệp từ cây mía ?