Câu hỏi số 1:

Oxi hóa 0,1 mol ancol etylic thu được m gam hỗn hợp Y gồm axetandehit, nước và ancol etylic (dư). Cho Na (dư) vào m gam hỗn hợp Y, sinh ra V lít khí (đktc). Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 2:

Cho các chất sau: phenol, axit acrylic, etylen glicol, ancol etylic, Cu(OH)2, và dung dịch brom. Số cặp chất phản ứng được với nhau là :

Câu hỏi số 3:

Chọn phát biểu không đúng:

Câu hỏi số 4:

Cho este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOC6H5 ( C6H5-: phenyl). Điều khẳng định nào sau đây là sai?

Câu hỏi số 5:

Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Li + N2 (k), (2) Fe2O3 + CO (k), (3) Ag + O2 (k), (4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r), (6) Al + NaCl (r).

Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là:

Câu hỏi số 6:

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?

Câu hỏi số 7:

Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hết a mol hỗn hợp X thu được 3a mol CO2 và 1,8a mol H2O. Hỗn hợp X có số mol 0,1 phản ứng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là

Câu hỏi số 8:

Có thể tạo thành H2S khi cho

Câu hỏi số 9:

Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO2 ở đkc .Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được 1,12 lít CO2 ở đkc .Gía trị của V và V1 lần lượt là :

Câu hỏi số 10:

Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Y (trong điều kiện không có không khí) thu được kết tủa nào sau đây?

Câu hỏi số 11:

Dẫn luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 26,72 gam chất X đun nóng, khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 thu được 39,4 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch nước lọc thu thêm 19,7 gam kết tủa nữa. Rắn còn lại trong ống cho tác dụng với HNO3 đặc, nóng dư thu được 17,92 lít NO2 (đktc). Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là.

Câu hỏi số 12:

Cho sơ đồ sau : X (dư) + Ba(HCO3)2 -> muối Y + muối Z + CO2 + H2O. Vậy X là :

Câu hỏi số 13:

Hợp chất nào sau đây được dùng để sản xuất xi măng?

Câu hỏi số 14:

Hòa tan hoàn toàn m gam Ba vào 1 lít dung dịch HCl 2aM, thu được dung dịch G và 1,5a mol khí. Dãy gồm các chất đều tác dụng đượcvới dung dịch G là?

Câu hỏi số 15:

 Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 16:

Chỉ dùng quỳ tím nhận biết được các chất trong dãy các chất sau đây ?

Câu hỏi số 17:

Cho dãy các chất: but-2-en, axit acrylic, propilen, ancol anlylic, 2-metylhex-3-en, axit oleic, hexa-1,4-đien. Số chất trong dãy có đồng phân hình học là

Câu hỏi số 18:

Lấy 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 (với số mol bằng nhau) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HI dư thu được dung dịch X. Cô cạn X được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dụng dịch AgNO3 dư được m gam kết tủa. Xác định m?

Câu hỏi số 19:

Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là:

Câu hỏi số 20:

Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2(dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là

Câu hỏi số 21:

Hai chất hữu cơ có công thức cấu tạo như sau:

(A) C6H5 – O - \overset{\overset{C}{||}}{O} – CH3  (B) H3C – O - \overset{\overset{C}{||}}{O}  - C6H5

Câu hỏi số 22:

Tên gọi nào sau đây thuộc loại tên gốc-chức:

Câu hỏi số 23:

Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là:

Câu hỏi số 24:

Cho phản ứng hoá học: FexOy+ HNO3 → Fe(NO3)3+ NO2+ H2O. Số phân tử HN03 đóng vai trò chất oxi hóa là:

Câu hỏi số 25:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2 2s22p6 3s23p1. X có đặc điểm nào sau đây:

Câu hỏi số 26:

Clo có hai đồng vị 35Cl và 37Cl, nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Có bao nhiêu nguyên tử 37Cl trong 14,25 gam MgCl2 ?

Câu hỏi số 27:

Cho các phát biểu sau:

(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen

(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một

(d) Natri phenolat tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2.

(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ

(f) Dung dịch phenylamoni clorua làm quì tím hóa đỏ.

Các phát biểu sai là :

Câu hỏi số 28:

Cho cân bằng hoá học sau: 2NH3(k) ⇌ N2(k) + 3H2(k). Khi tăng nhiệt độ của hệ thì tỉ khối của hỗn hợp so với hiđro giảm. Nhận xét nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 29:

Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là.

Câu hỏi số 30:

Cho hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một ancol, cả hai đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O . Nếu cho m gam X tác dụng với NaOH (dư) thì thu được 0,04 mol ancol. Giá trị của m là

Câu hỏi số 31:

X là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong đó O chiếm 55,68% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối, lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là

Câu hỏi số 32:

Cho các phát biểu sau:

(1) Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng.

(2) Các polime đều không tác dụng với axit hay bazơ.

(3) Protein là một loại polime thiên nhiên.

 (4) Cao su buna-S có chứa lưu huỳnh.

Số phát biểu đúng là:

Câu hỏi số 33:

Cho 200ml dung dịch CH3COOH 0.1M tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 0.1M ,thu được dung dịch X.Biết ở 250 C,Ka của CH3COOH là 10-4,75,bỏ qua sự phân li cuả nước.Giá trị pH của dung dịch X ở 25 độ C là:

Câu hỏi số 34:

Cho dãy gồm các chất: Na, O2, Cu(OH)2, Cu, C2H5OH, C6H5NH2. Số chất tác dụng được với axit axetic (trong điều kiện thích hợp) là:

Câu hỏi số 35:

Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, FeSO4, H2S, HCl (đặc), Na2CO3, Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra có tạo sản phẩm khí là:

Câu hỏi số 36:

Dãy các muối amoni nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3 ?

Câu hỏi số 37:

Muối X có CTPT là CH6O3N2. Đun nóng X với NaOH thu được 1,12 lít khí Y (Y là hợp chất chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Khối lượng muối thu được là:

Câu hỏi số 38:

Nhiệt phân hoàn toàn một muối amoni của axit cacbonic sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm vào 50 gam dung dịch H2SO4 19,6 % thì đủ tạo một muối trung hòa có nồng độ 23,913%. Công thức và khối lượng của muối ban đầu lần lượt là:

Câu hỏi số 39: Thông hiểu

Cho các mệnh đề sau:

(a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong hợp chất.

(b) Halogen đứng trước đẩy được halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

(c) Các halogen đều tan được trong nước.

(d) Các halogen đều tác dụng được với hiđro.

Số mệnh đề phát biểu sai là:

Câu hỏi số 40:

Sắt (III) nitrat (trong nước) oxi hóa được tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây?

Câu hỏi số 41:

Hoà tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là

Câu hỏi số 42:

Axit photphoric và axit nitric cùng có phản ứng với nhóm chất nào sau :

Câu hỏi số 43:

Cho các phát biểu sau:

(1) Etanal có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.

(2) Etanal cho kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(3) Etanal ít tan trong nước.

(4) Etanal có thể được điều chế từ axetilen.

Những phát biểu không đúng là:

Câu hỏi số 44:

Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ?

Câu hỏi số 45:

Cần a mol K2Cr2O7 và b mol HCl để điều chế được 3,36 lít khí Cl2 (đkc). Giá trị của a và b lần lượt là:

Câu hỏi số 46:

 Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:

Câu hỏi số 47:

X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2(đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến khi phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Câu hỏi số 48:

 Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa vàng. Khi hiđro hoá hoàn toàn X thu được 2,2-đimetylbutan. X là

Câu hỏi số 49:

Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức Y, Z. Khi cho 1,42 gam hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 8,64 gam Ag. Hiđro hóa hoàn toàn 1,42 gam hỗn hợp X thành hỗn hợp ancol X’. Cho toàn bộ hỗn hợp X’ vào bình đựng Na dư thu được 0,336 lít H2 (đktc). Công thức của Y, Z lần lượt là:

Câu hỏi số 50:

Để tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Ni, Fe ở dạng bột (vẫn giữ nguyên khối lượng của Ag ban đầu) thì dung dịch cần dùng là

Câu hỏi số 51:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp Y (gồm Cu và hai oxit của sắt ) bằng 260 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ, thu được dung dịch Z chứa hai muối với tổng khối lượng là 16,67 gam. Giá trị của m là:

Câu hỏi số 52:

Thực hiện quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với các điện cực bằng đồng. Sau một thời gian thấy:

Câu hỏi số 53:

Trong số các chất và ion sau, có bao nhiêu chất và ion có tính lưỡng tính: HSO3

-,ClH3NCH2COOH, Cr(OH)3, PbO, Zn, CH3COONH3CH3.

Câu hỏi số 54:

Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã pư là bao nhiêu?

Câu hỏi số 55:

Có các nhận định sau:

(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…

(3) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.

(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

(5) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro (trong điều kiện thích hợp) thì chúng chuyển thành chất béo rắn.

Các nhận định đúng là:

Câu hỏi số 56:

Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no mạch hở.

- Thí nghiệm 1: đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp T thu được a mol H2O.

- Thí nghiệm 2: a mol hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,6a (mol) CO2. Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong T là

Câu hỏi số 57:

Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu hỏi số 58:

Để nhận biết các dung dịch Al(NO3)3, Zn(NO3)2, FeCl3 chứa trong các lọ riêng biệt, ta dùng hóa chất nào sau đây?

Câu hỏi số 59:

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X?

Câu hỏi số 60:

Trong các polime cho dưới đây, polime nào không phải là polime tổng hợp?