Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Đốt cháy 9,8 gam bột Fe trong không khí thu được hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Để hòa tan X cần dùng vừa hết 500ml dung dịch HNO3 1,6M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 10,08
B. 6,16
C. 11,76
D. 14,0
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Cho axit salixylic (axit o – hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o – CH3COO – C6H4 - COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,48
B. 0,72
C. 0,24
D. 0,96
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Nguyên tố X có Z = 26. Trong bảng tuần hoàn X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIB
B. chu kì 4, nhóm VIIIB
C. chu kì, nhóm IIA
D. chu kì 3, nhóm IIB
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Cao su buna - N được tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp giữa các monome nào dưới đây?
A. CH2=CH2, CH2=CH – CH=CH2
B. CH2=CH – CN, CH2=CH – CH = CH2
C. CH2=CH – C6H5, CH2=CH – CH=CH2
D. CH2=CH2, CH2=CH – CN
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Cho 400ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 3
B. 3 : 4
C. 7 : 4
D. 3 : 2
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Cho các phản ứng sau: (1) CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr (2) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 Trong hai phản ứng trên CH3CHO đóng vai trò là
A. chất oxi hóa
B. chất khử
C. chất tự oxi hóa tự khử
D. môi trường
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giáo trị của m tương ứng là
A. CH3COOCH3 và 6,7
B. HCOOC2H5 và 9,5
C. HCOOCH3 và 6,7
D. (HCOO)2C2H4 và 6,6
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015
B. 0,010
C. 0,020
D. 0,005
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Sục V lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được 59,1 gam kết tủa trắng. Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36 hoặc 6,72
C. 13,44
D. 6,72 hoặc 13,44
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Để trung hòa 7,4 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ là đồng đẳng của axit fomic cần 200ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch là
A. 9,6 gam
B. 6,9 gam
C. 11,4 gam
D. 5,2 gam
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Loại muối nào sau đây không bị thủy phân?
A. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếu
B. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh
C. Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ yếu
D. Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Ba hiđrocacbon X, Y, Z đều là chất khí ở điều kiện thường. Khi phân hủy mỗi chất thành cacbon và hiđro, thể tích khí thu được đều gấp 2 lần thể tích ban đầu, chứng tỏ X, Y, Z
A. là đồng đẳng của nhau
B. là đồng phân của nhau
C. đều có 2 nguyên tử cacbon
D. đều có 4 nguyên tử hiđro
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Muốn mạ đồng lên một thanh sắt bằng phương pháp điện hóa thì phải tiến hành điện phân với điện cực gì và dung dịch nào sau đây?
A. Cực âm là đồng, cực dương là sắt, dung dịch muối sắt
B. Cực âm là đồng, cực dương là sắt, dung dịch muối đồng
C. Cực âm là sắt, cực dương là đồng, dung dịch muối sắt
D. Cực âm là sắt, cực dương là đồng, dung dịch muối đồng
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Khi đun nóng m1 gam ancol đơn chức X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được m2 chất hữu cơ Y. Biết hiệu suất phản ứng là 100% và tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Công thức phân tử của X là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H5OH
D. C3H7OH
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hóa xảy ra khi nhúng hợp kim Zn - Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là
A. phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện
B. đều sinh ra Cu ở cực âm
C. phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại
D. phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hóa Cl-
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Khi phân tích thành phần một ancol (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol (ancol) ứng với công thức phân tử của X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Một hợp kim Na - K tác dụng hết với nước được 2 lít khí (đo ở 00C, 1,12 atm) và dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 0,5M cần để trung hòa hết 1/2 dung dịch X là
A. 200ml
B. 100ml
C. 400ml
D. 1000ml
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế etilen bằng cách đun ancol etylic với axit sunfuric đặc nóng ở 1700C thì etilen thường có lẫn SO2, người ta dẫn khí qua dung dịch nào để thu được etilen tinh khiết?
A. Br2
B. KMnO4
C. NaOH
D. Na2CO3
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Hòa tan hoản toàn m gam hỗn hợp gồm Na và Al (với tỉ lệ số mol 2 : 1) vào nước dư được dung dịch X. Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thu đươc t gam kết tủa. Nếu cho từ từ 300ml HCl vào X thì thu được 1,25t gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,76
B. 9,24
C. 12,60
D. 7,92
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Một loại thủy tinh có thành phần phần trăm về khối lượng các oxit: 75% SiO2, 13% Na2O và 12% CaO. Công thức hóa học của loại thủy tinh này là
A. Na2O.CaO.4SiO2
B. Na2O.2CaO.5SiO2
C. 2Na2O.CaO.6SiO2
D. Na2O.CaO.6SiO2
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hóa thạch; những nguồn năng lượng sạch là
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (2), (3)
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom?
A. Nhôm và crom đều bị hấp thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội
B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom
C. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol
D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
44,08 gam một oxit sắt FexOy được hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, thu được kết tủa. Đem nung lượng kết tủa này ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi, thu được một oxit kim loại. Dùng H2 để khử hết lượng oxit này thì thu được 31,92 gam chất rắn là một oxit kim loại. FexOy là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO hoặc Fe2O3
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Một loại quặng hematit có chứa 60% sắt (III) oxit. Khối lượng sắt tối đa có thể điều chế được từ 1 tấn quặng này là
A. 4,6 tấn
B. 0,42 tấn
C. 0,7 tấn
D. 1,16 tấn
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Thủy phân 1 mol este X cần 3 mol KOH. Hỗn hợp sản phẩm thu được gồm glixerol, axit axetic và axit propionic. Có bao nhiêu CTCT thỏa mãn với X?
C. 6
D. 12
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là
A. CH4
B. C2H2
C. C3H6
D. C2H4
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Một axit cacboxylic no, mạch hở có công thức thực nghiệm dạng (C2H4O)n. Giá trị của n là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2.
B. HOC6H4CH2OH.
C. CH3C6H3(OH)2.
D. CH3OC6H4OH
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Cho biết hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư?
A. không có hiện tượng gì
B. ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan dần thành dung dịch trong suốt
C. xuất hiện kết tủa trắng rồi tan ngay
D. xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này không tan
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Cho các cặp oxi hóa khử sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag; Br2/ 2Br- Theo chiều từ trái qua phải tính oxi hóa tăng dần; tính khử giảm dần. Phản ứng nào sau dây không xảy ra?
A. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
B. Cu + 2FeCl3 → Fe(NO3)3 + Ag
C. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
D. 2Ag + CuSO4 → Ag2SO4 + Cu
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7g hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ 21,84 lit O2 (đktc) và thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Xác định công thức của 2 este:
A. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7
D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672ml khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của x là
A. 0,15
B. 0,21
D. 0,3
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Hợp chất X có công thức phân tử C3H5Cl3. Thủy phân hoàn toàn X thu được chất Y. Y tác dụng được với Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng bạc. X có công thức cấu tạo là
A. CH3 – CH2 – CCl3
B. CH2Cl – CHCl – CHCl
C. CH3 – CCl2 – CH2Cl
D. CH2Cl – CH2 – CHCl2
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng là 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
B. 44,8
C. 56
D. 25,76
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Đốt cháy một axit đơn chức mạch hở X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là 88:27. Mặt khác lấy muối natri của X nung với vôi tôi xút thì được 1 hiđrocacbon ở thể khí. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH
B. C2H5COOH
C. CH2=CHCOOH
D. CH2=CHCH2COOH
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Để nhận biết các chất bột: xô đa, magie oxit, nhôm oxit, đồng (II) sunfat và sắt (III) sunfat, chỉ cần dùng nước và dung dịch
A. NaOH
B. H2SO4
C. NH3
D. HCl
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly - Ala - Gly - Ala - Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Người ta nén khí CO2 dư vào dung dịch đặc và đồng phân tử NaCl, NH3 đến bão hòa để điều chế
A. NaHCO3
B. Na2CO3
C. NH4HCO3
D. (NH4)2CO3
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Dãy chất nào sau đây phản ứng được với axit axetic?
A. Cl2, CaO, MgCO3, Na
B. Cu, Zn(OH)2, Na2CO3
C. CaCO3, Mg, CO2, NaOH
D. NaOH, C2H5OH, HCl, Na
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Khối lượng phân tử của một loại tơ capron bằng 16950 đvC, của tơ enang bằng 21590 đvC. Số mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ trên lần lượt là
A. 150 và 170
B. 200 và 150
C. 120 và 160
D. 170 và 180
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Để phân biệt các axit: fomic, axetic, acrylic, người ta có thể dùng lần lượt các dung dịch thuốc thử nào dưới đây?
A. Br2, AgNO3
B. Na2CO3, Br2
C. Br2, AgNO3/NH3
D. Br2, KMnO4
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thì thu được 22,4 lít khí màu nâu (đktc). Nếu thay axit HNO3 bằng axit H2SO4 đặc, nóng, dư thì thể tích khí SO2 (đktc) thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 2,24 lít
D. 1,12 lít
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Chia 156,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng hết vừa đủ với dung dịch Y là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch Y là
A. 1,75 mol
B. 1,50 mol
C. 1,80 mol
D. 1,00 mol
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Có các thuốc thử sau: Giấy quỳ tím ẩm, dung dịch Pb(NO3)2, dung dịch CuSO4, dung dịch FeCl2. Số thuốc thử có thể dùng để nhận biết khí H2S là
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một axit cacboxylic X không no, đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Số mol của X là
A. 0,01
B. 0,02
C. 0,04
D. 0,05
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:
A. 149,3 lít và 74,7 lít
B. 156,8 lít và 78,4 lít
C. 78,4 lít và 156,8 lít
D. 74,7 lít và 149,3 lít
Câu hỏi số 47: Vận dụng
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,1.
B. 0,4.
C. 0,3.
D. 0,2.
Phương pháp giải:
Gọi công thức tổng quát của amin: CnH2n+2-x(NH2)x <=> CnH2n+2+xNx
- Viết PTTQ
- nX : nY => n, x.
=> nHCl
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Cho a gam nhôm tác dụng với b gam Fe2O3 thu được hỗn hợp X. Hòa tan X trong HNO3 dư, thu được 2,24 lít (đktc) một khí không màu, hóa nâu trong không khí. Khối lượng nhôm đã dùng là
A. 2,7 gam
B. 5,4 gam
C. 4,0 gam
D. 1,35 gam
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Cho 2,98 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe vào 600ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%
B. 37,58%
C. 64,42%
D. 43,62%
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là
A. 2,016 lít
B. 0,672 lít
C. 1,344 lít
D. 1,008 lít