Câu hỏi số 1:

Tiến hành hai TN. TN1: Cho m gam Fe dư vào V1 lít dd Cu(NO3)2 1M. TN2: Cho m gam Fe dư vào V2 lit dd AgNO3) 0,1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được ở 2 TN đều bằng nhau. Quan hệ giữa V1 và V2

Câu hỏi số 2:

Một nguyên tử X có tổng số hạt (p, n, e) là 51. Vậy X là

Câu hỏi số 3:

Hỗn hợp (A) gồm có O2 và O3, tỉ khối của (A) đối với H2 là 20. Cho V lit khí A (đktc) phản ứng  vừa đủ với 150 ml dd KI 2M. Giá trị của V là

Câu hỏi số 4:

Phát biểu sai là

Câu hỏi số 5:

Cho mangan đioxit tác dụng với dd axit clohidric đậm đặc dư đun nóng, sinh ra  0,56 lit khí Cl2 (đktc). Số mol HCl bị oxi hoá là

Câu hỏi số 6:

Đun nóng hợp chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

Câu hỏi số 7:

Chọn câu sai:

Câu hỏi số 8:

Cho phản ứng: 2 SO2 + O2   \rightleftharpoons  2SO3 . Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần khi:

Câu hỏi số 9:

Cho các cặp chất sau:

(a) H2S + dd CuCl2                                             (b) FeS  + dd HCl

(c) NH4Cl + dd Ca(OH)2                                       (d) BaCl2  +  dd Cu(NO3)2

(e) Fe(OH)3   +  dd MgSO4                                   (f) Zn(OH)2 + dd NaOH

(g) H3PO4 + dd K2HPO4                                                   (h) NaOH + dd Ba(HCO3)2

   Số cặp chất xảy ra phản ứng là

Câu hỏi số 10:

Cho 0,2 mol ancol X tác dụng với Na dư tạo ra 6,72 lit khí H2 (đktc). Vậy ancol X là:

Câu hỏi số 11:

Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 

   Toluen\overset{+Br_{2}(1:1),Fe}{\rightarrow}X\overset{+NaOH (du)}{\rightarrow}Y\overset{+HCl (du)}{\rightarrow}Z

Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm

Câu hỏi số 12:

Cho 14,8 gam hh gồm Al2O3 và Na vào nước dư thu được dd chỉ chứa một chất tan duy nhất và thoát ra V lit khí H2 (đktc). Tính V

Câu hỏi số 13:

Muối amoni nào sau đây khi bị nhiệt phân hủy xảy ra phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử

Câu hỏi số 14:

Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch có pH > 7 là

Câu hỏi số 15:

Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X.Giá trị pH của dung dịch X là:

Câu hỏi số 16:

Có 200ml dd H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu

Câu hỏi số 17:

Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là

Câu hỏi số 18:

Nhận xét nào sau đây đúng

Câu hỏi số 19:

NO2 có thể chuyển thành N2O4 theo cân bằng:

                          2 NO2   \rightleftharpoons   N2O4      (\DeltaH )

Cho biết NO2 là khí có màu nâu và N2O4 là khí không màu. Khi ngâm bình chứa NO2 vào chậu nước đá thấy màu trong bình khí nhạt dần. Hỏi phản ứng thuận trong cân bằng trên là

Câu hỏi số 20:

Cho các ion sau  đây: K+, Al3+, SO42-, Cu2+, HSO3-, NO3-, Cl-, HSO4-, H+, NH4+, HCO3-. Số ion tác dụng được với ion OH-

Câu hỏi số 21:

Khi cho một este X thuỷ phân trong môi trường kiềm thu được một chất rắn Y và hơi một rượu Z . Đem chất rắn Y tác dụng với dd H2SO4 đun nóng thu được axit axetic . Còn đem oxy hoá rượu Z  thu được anđehit T ( T có khả năng tráng bạc theo tỷ lệ 1:4). Vậy công thức cấu tạo của este X là

Câu hỏi số 22:

Phát biểu nào sau đây là sai ?

Câu hỏi số 23:

Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là

Câu hỏi số 24:

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron:1s22s22p63s23p4. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hidro của X là:

Câu hỏi số 25:

Hỗn hợp X gồm hiđro và các hiđrocacbon no, chưa no. Cho X vào bình có niken xúc tác, đun nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp Z. Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu hỏi số 26:

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4  + BaCl2  →                           (2) CuSO4 + Ba(NO3)2   →

(3) Na2SO4  + BaCl2  →                                (4) H2SO4  + BaSO3      →

(5) (NH4)2SO4  + Ba(OH)2  →                       (6) Fe2(SO4)3  + Ba(NO3)2  →

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:

Câu hỏi số 27:

Cho a mol Ca(OH)2 tác dụng với b mol H3PO4 chỉ thu được muối canxi đihidrophotphat. Tỉ lệ a: b là

Câu hỏi số 28:

Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% ?

Câu hỏi số 29:

Nhiệt phân hoàn toàn 1,88g một muối nitrat của kim loại hoá trị II thấy thoát ra 0,56 lit hỗn hợp khí (đktc). Công thức của muối nitrat là:

Câu hỏi số 30:

Có 2 nguyên tố X (Z = 19); Y (X = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là

Câu hỏi số 31:

Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

Câu hỏi số 32:

Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là

Câu hỏi số 33:

Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là:

Câu hỏi số 34:

Cho phương trình ion rút gọn của pư sau:

2M + 4H+  +  SO42-  --->   2Mn+  +  SO2 + 2H2O

M có thể là kim loại nào sau đây:

Câu hỏi số 35:

Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

Câu hỏi số 36:

Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4.860.000 (u). Vậy số mắc xích của glucozơ có trong xenlulozơ nói trên là:

Câu hỏi số 37:

Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

Câu hỏi số 38:

Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu hỏi số 39:

Xà phòng hoá hoàn toàn 2,5 gam chất béo cần 50 ml dd KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hoá của chất béo là:

Câu hỏi số 40:

Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat?

Câu hỏi số 41:

Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

Câu hỏi số 42:

Cho X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dd brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH­4 có trong X là

Câu hỏi số 43:

Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.

(b)Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.

(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.

(d)Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3, trong NH3 dư, đun nóng.

(e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

Câu hỏi số 44:

Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là

Câu hỏi số 45:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

Câu hỏi số 46:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là

Câu hỏi số 47:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu hỏi số 48:

Cho 1,03 gam muối Natri halogenua (X) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được một kết tủa, nung nóng kết tủa thu được 1,08 gam Ag. Xác định muối X?

Câu hỏi số 49:

Đun nóng m g ancol X với  H2SO4 đặc làm chất xúc tác ở điều kiện thích hợp thu được m’ g chất hữu cơ B có tỉ khối so với X là 0,7. CTPT X là