Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol cùng dãy đồng đẳng có khổi lượng phân tử khác nhau 28đvC thu được 0,3 mol CO2 và 9 gam H2O. Công thức phân tử hai ancol là:
A. CH4O và C3H8O
B. C3H6O và C4H10O
C. C3H6O và C5H10O
D. C2H6O2 và C3H8O2
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
X là một andehit mạch hở có số nguyên tử C trong phân tử nhỏ hơn 4. Cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 /NH3 đun nóng thu được 2 mol Ag; mặt khác 1 mol X phản ứng tối đa 2 mol H2. Phân tử khối của X là:
A. 72
B. 44
C. 54
D. 56
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Cho sơ đồ phản ứng NaX(r) + H2SO4(đặc, nóng) NaHSO4 + HX (X là gốc axit). Phản ứng trên dùng để điều chế các axit:
A. HNO3, HI, HBr
B. HNO3, HCL, HF
C. HF, HCL, HBr
D. HBr, HI, HF
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C3H6O3. X có thể tác dụng với Na, Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO đun nóng tạo ra hợp chất hữu cơ không có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
A. HOCH2COOCH3
B. CH3CH(OH)COOH
C. CH3COOCH2OH
D. HOCH2CH2COOH
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
X là một este không no (chứa 1 liên kết đôi C=C) đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X cần vừa đủ 7,2 gam O2. X có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên?
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Câu hỏi số 6: Thông hiểu
Trong môi trường axit và môi trường kiềm, các polime trong dãy nào sau đều kém bền?
A. Sợi bông; tơ capron; tơ nilon-6,6.
B. Tơ nilon-6,6; tơ capron; tơ tằm.
C. Polistiren; polietilen; tơ tằm.
D. Nhựa phenolfomanđehit; poli(vinyl clorua); tơ capron.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây đúng
A. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
B. Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số nơtron
C. Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA
D. Những nguyên tử có cùng số khối thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Cho phản ứng sau: 2SO2(k) + O2 (k) 2SO3 (k) là phản ứng tỏa nhiệt. Phản ứng trên sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm chất xúc tác.
B. giảm áp suất.
C. tăng nhiệt độ.
D. tăng áp suất.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 81,55
B. 110,95
C. 104,20
D. 115,85
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Trộn 3 dung dịch gồm có 0,1M, HCl 0,2M và 0,3M.
Cho 300 ml dung dịch X tác dụng với V lít dung dịch Y chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M được dung dịch Z có pH=1. Giá trị của V là:
A. 0,36 lít.
B. 0,24 lít.
C. 0,16 lít.
D. 0,32 lít.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện của X là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần là:
A. NH3< C6H5NH2< CH3NH2< CH3NHCH3.
B. NH3< C2H5NH2< CH3NHC2H5< CH3NHCH3.
C. C6H5NH2< NH3< CH3NH2< C2H5NH2.
D. CH3NH2< C6H5NH2< NH3< C2H5NH2.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở thu được 2 mol alanin; 1 mol glyxin; 1 mol valin. Mặt khác, khi thủy phân không hoàn toàn peptit X thì thu được 3 đipeptit là Ala-Gly và Val-Ala và Ala-Ala . Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. Gly-Ala-Ala-Val
B. Ala-Gly-Val-Ala
C. Val-Ala-Ala-Gly
D. Ala-Ala-Gly-Val
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C7H8O2. X tác dụng với Na thu được số mol khí đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác, X tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1 : 1. Khi cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được kết tủa Y có công thức phân tử là C7H5O2Br3. Công thức cấu tạo của X là:
A. m-HO-CH2-C6H4-OH
B. p-HO-CH2-C6H4-OH
C. p-CH3-O-C6H4-OH
D. o-HO-CH2-C6H4-OH
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Nhiệt phân các muối sau: NH4NO2, NaHCO3, CaCO3, KMnO4, NaNO3, Cu(NO3)2. Số phản ứng nhiệt phân thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là:
C. 5
D. 4
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng , đun nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là:
A. 2,6M
B. 3,5M
C. 5,1M
D. 3,2M
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch nước vôi trong (dư), thì khối lượng dung dịch trong bình giảm 2,48 gam và tạo ra 7 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14
B. C7H14
C. C7H16
D. C6H12
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA
B. X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA
C. X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA
D. X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Các muối Ca3(PO4)2 và CaHPO4 đều tan trong nước.
B. Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2.CaF2.
C. Ở điều kiện thường, photpho đỏ tác dụng với O2 tạo sản phẩm P2O5.
D. Trong công nghiệp, photpho được điều chế từ Ca3P2, SiO2, và C.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là:
A. 60%
B. 50%
C. 55%
D. 65%
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Có một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 50; 20; 30.
B. 50; 25; 25.
C. 25; 25; 50.
D. 50; 16,67; 33,33.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Cho các chất tham gia phản ứng (ở điều kiện thích hợp):
a) S + F2→ b) SO2 + Br2 + H2O→ c) SO2 + O2 →d) S + H2SO4(đặc)→ e) SO2 + H2O → f) H2S + Cl2 (dư) +H2O→ Số phản ứng tạo ra hợp chất của lưu huỳnh ở mức oxi hoá +6 là:
A. 2
B. 3
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Cho các cặp chất sau:
(a) Khí Cl2 và khí O2. (b) Khí H2S và khí SO2.
(c) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (d) CuS và dung dịch HCl.
(e) Khí Cl2 và dung dịch NaOH.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là
B. 4
C. 2
D. 1
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối (trong đó có một muối của Fe) và 32,4 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 8,4
B. 11,2
C. 5,6
D. 16,8
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Hợp chất hữu cơ Y là một anđehit no, đơn chức có công thức tổng quát CnH2nO. Tổng số liên kết σ trong một phân tử Y là:
A. 3n
B. 2n + 3
C. 3n + 1
D. 3n - 1
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Đốt thanh thép - cacbon trong bình khí clo.
(2) Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch FeSO4.
(3) Hợp kim đồng thau (Cu - Zn) để trong không khí ẩm.
(4) Sắt tây bị xây xước sâu đến lớp bên trong để ngoài không khí ẩm.
Thí nghiệm nào xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. 2,3,4
B. 3,4
D. 1,3,4
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Oxi hóa 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng (H = 100%). Anđehit đó là:
A. anđehit fomic.
B. anđehit acrylic
C. anđehit axetic
D. anđehit propionic
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Cho a gam sắt vào dung dịch chứa y mol CuSO4 và z mol H2SO4 loãng, sau pư hết thu được khí H2, a gam đồng và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Mối quan hệ giữa y và z là:
A. y = 7z
B. y = 3z
C. y = z
D. y = 5z
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Cracking 0,1 mol C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. Khối lượng dung dịch tăng 35,6 gam.
B. Khối lượng dung dịch giảm 40 gam.
C. Khối lượng dung dịch tăng 13,4 gam.
D. Khối lượng dung dịch giảm 13,4 gam.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Lên men a g glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 10g kết tủa. Khối lượng dung dịch so với ban đầu giảm 3,4g. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, giá trị của a là:
A. 10,8
B. 16,875
C. 3,825
D. 11,25
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Cho cân bằng hoá học sau: 2NH3 (k) N2 (k) + 3H2 (k). Khi tăng nhiệt độ của hệ thì tỉ khối của hỗn hợp so với hiđro giảm. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B. Khi tăng nồng độ của NH3, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
D. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Cu
B. BaSO4
C. Mg
D. Ag
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2(đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
A. 3,60
B. 1,80
C. 1,62
D. 1,44
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoniclorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất trên, số chất tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 5
C. 6
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 16,8
C. 7,84
D. 8,4
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước.
(b) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: K2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; CaCl2 và Na2CO3; Ca và KHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là:
B. 1
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Chất X (chứa C, H, O, N) có thành phần % khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 40,45%; 7,86%; 35,96%. X tác dụng với NaOH và với HCl. X có nguồn gốc từ thiên nhiên và MX
A. H2NCH2CH(NH2)COOH
B. H2NCH2CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2COOH
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là:
A. 21,6 gam
B. 10,8 gam
C. 43,2 gam
D. 64,8 gam
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là:
A. 40%
B. 38,07%
C. 50%
D. 49%
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 62,5%
B. 55%
C. 75%
D. 80%
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Bằng phương pháp hóa học, có thể phân biệt 3 dung dịch không màu: HCl loãng, KNO3, Na2SO4 đựng trong 3 lọ mất nhãn chỉ với thuốc thử là:
A. Na2CO3
B. BaCl2
C. Quỳ tím
D. Bột Fe
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Sắt không bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại nào sau đây trong không khí ẩm?
A. Zn
B. Ni
C. Pb
D. Sn
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
D. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Hợp chất hoặc cặp hợp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. Axit ađipic và hexametylen điamin.
B. Buta-1,3-đien và stiren.
C. Phenol và fomandehit.
D. Axit ε- aminocaproic.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Hòa tan hết 5,805 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng lượng vừa đủ 250 ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5 M và H2SO4 0,45 M thu được dung dịch X. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:
A. 20,3575 gam.
B. 29,9175 gam.
C. 18,3925 gam.
D. 19,4675 gam.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Cho phản ứng hóa học:
Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu:
A. Tăng áp suất.
B. Giảm nồng độ của X.
C. Tăng thể tích của bình phản ứng.
D. Giảm áp suất.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Cho các axit: CH3COOH (1), ClCH2COOH (2), C2H5COOH (3), FCH2COOH (4). Dãy được sắp xếp theo thứ tự tính axit tăng dần từ trái sang phải của các axit trên là:
A. (3), (1), (2), (4).
B. (4), (2), (3),(1).
C. (3), (2), (1), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 1 anđehit đơn chức. Oxi hoá X ta thu được một axit duy nhất. Để trung hoà hoàn toàn 200 gam dung dịch axit 14,4% phải dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2M. Tên gọi của ancol và anđehit trong X là:
A. ancol butylic và anđehit butiric.
B. ancol anlylic và anđehit acrylic.
C. ancol etylic và anđehit axetic.
D. ancol propylic và anđehit propionic
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Cho các dung dịch không màu đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: BaCl2, MgSO4, Na2SO4, KNO3, K2S. Nếu không dùng thêm thuốc thử nào khác thì nhận biết được nhiều nhất bao nhiêu dung dịch trong các dung dịch trên?
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hết a (mol) hỗn hợp X thu được 3a (mol) CO2 và 1,8a (mol) H2O. Hỗn hợp X có số mol 0,1 phản ứng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là:
A. 0,03
B. 0,04
C. 0,02
D. 0,01
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quì tím hóa xanh?
A. Glyxin
B. Phenol
C. Metyl amin
D. Anilin
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mantozơ thuộc loại đisaccarit có phản ứng thủy phân.
B. Fructozơ là monosaccarit có phản ứng tráng gương.
C. Mantozơ thuộc loại đisaccarit có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
D. Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có thể phản ứng với AgNO3/ NH3.
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Hỗn hợp khí và hơi gồm CH3OH, C2H6, C3H8, CH3-O-CH3 có tỉ khối hơi so với H2 là 19,667. Đốt cháy hoàn 11,5 gam hỗn hợp trên thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 15,79
B. 15,163
C. 14,4
D. 13,4
Câu hỏi số 55: Chưa xác định
Chất nào sau đây điện ly mạnh?
A. HCOOH
B. HCL
C. CH3COOH
D. H2O
Câu hỏi số 56: Chưa xác định
Trong pin điện hoá Zn - Pb, ở điện cực âm đã xảy ra sự
A. oxi hoá Pb.
B. khử Pb2+.
C. oxi hoá Zn.
D. khử Zn2+.
Câu hỏi số 57: Chưa xác định
Cho dãy các chất: but-2-en, axit acrylic, propilen, ancol anlylic, 2-metylhex-3-en, axit oleic, hexa-1,4-đien, stiren. Số chất trong dãy có đồng phân hình học là
A. 6
B. 7
Câu hỏi số 58: Chưa xác định
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là:
A. Ala, Val.
B. Gly, Val.
C. Ala, Gly.
D. Gly, Gly.
Câu hỏi số 59: Chưa xác định
α -aminoaxit X chứa một nhóm -NH2, cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2CH2COOH.
B. H2NCH2COOH.
D. CH3CH2CH(NH2)COOH.