Câu hỏi số 1:

Cation M3+ có tổng số các hạt cơ bản là 37 hạt, trong đó các hạt mang điện nhiều hơn các hạt không mang điện là 9 hạt. Vị trí M trong bảng tuần hoàn là :

Câu hỏi số 2:

Hoà tan Etyl amin vào nước thành dung dịch có  C%. Trộn 300 gam dung dịch này với dung dịch FeCl3 dư thấy có 6,42 gam kết tủa. Giá trị của C là:

Câu hỏi số 3:

Kim loại không khử được nước ở nhiệt độ thường là :

Câu hỏi số 4:

Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X thu được C02 và H20 với số mol bằng nhau. Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (thực hiện được phản ứng tráng bạc) , và chất z ( số nguyên tử c trong z bằng nửa số nguyên tử c trong X.) Phát biểu nào sau đây là sai :

Câu hỏi số 5:

Đốt cháy m gam este Etyl axetat, hấp thụ hết sản phẩm vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 6,84% sau đó lọc được 194,38 gam dung dịch Ba(HC03)2.

Giá trị của m là:

Câu hỏi số 6:

Polime bị thuỷ phân tạo ra a - amino axit là :

Câu hỏi số 7:

cho  các chất: Glucozơ, saccarozö, mantozơ, xenlulozơ

(1) tất cả đều không tan trong nước trong 4 chất trên

(2) có 2 chất tham gia phản ứng tráng gương

(3) tất cả đều tác dụng Na do có nhóm OH đốt cháy từng chất đều thu được C02 và H20 có số mol bằng nhau

(4) chúng cùng là Cacbohiđrat

Các câu sai:

Câu hỏi số 8:

Trong 4 chất sau : CH3NH2 ; NH3 ; C6H5NH2; ( CH3)2NH , chất có lực Ba zơ mạnh nhất là:

Câu hỏi số 9:

Cho 12 gam hỗn hợp ( Al; Zn; Fe) tác dụng dung dịch HCl dư thoát ra 0,8 gam H2 và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là :

Câu hỏi số 10:

Câu nào sau đây là đúng : Tripeptit là hợp chất 

Câu hỏi số 11:

Trong các loại tơ cho dưới đây , chất thuộc loại tơ nhân tạo là :

Câu hỏi số 12:

Dãy đã xếp các kim loại theo đúng thứ tự độ dẫn điện tăng là :

Câu hỏi số 13:

Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgN03 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là :

Câu hỏi số 14:

Cho cân bằng : 2X (khí) + Y ( khí)   \rightleftharpoons   2Z (khí) phản ứng toả nhiệt.

Biện pháp nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận :

Câu hỏi số 15:

Trong 4 kim loại sau thì kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là :

Câu hỏi số 16:

Phân tử sacarozơ được tạo bởi

Câu hỏi số 17:

Chọn câu đúng:

Câu hỏi số 18:

Trộn 0,15 mol CH2(NH2)COOCH3 với 200 gam dung dịch NaOH 4% rồi đun cho tới khô được m gam cặn khan. Giá trị của m là :

Câu hỏi số 19:

Quá trình nào sau đây được gọi là sự khử:

Câu hỏi số 20:

Cho số hiệu các nguyên tử Na; S; Ar ; Ca lần lượt là 11; 16; 18; 20. Bán kính các hạt vi mô Na^{+}(r_{1});S^{2-}(r_{2});Ar(r_{3})Ca^{2+}(r_{4}). Thứ tự nào sau đây là đúng 

Câu hỏi số 21:

Cho một lượng alanin tác dụng vừa hết 60 ml dung dịch KOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là :

Câu hỏi số 22:

Hoà tan hoàn toàn 0,12 mol Zn bằng dung dịch HNO_{3} dư thoát ra N20 duy nhất. Trong thí nghiệm này đã có n mol HNO_{3} tham gia phản ứng. Giá trị của n là :

Câu hỏi số 23:

Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X mạch hở, đơn chức, có một liên kết đôi trong gốc hidrocacbon thu được tổng số mol CO2 và H2O gấp 1,4 lần số mol O2 đã phản ứng. Số chất X thỏa mãn đề bài là

Câu hỏi số 24:

Cho 4,68 gam kim loại kiềm M tác dụng nước dư thoát ra 0,12 gam khí. Kim loại M là:

Câu hỏi số 25:

Từ 400 Kg axit meta acrylic tác dụng CH_{3}OH dư sau đó trùng hợp este thu được 250 Kg Polime ( thuỷ tinh Plexyglat). Hiệu suất quá trình điều chế đạt :

Câu hỏi số 26:

Tính theo lí thuyết thì cho 0,4 mol anilin vào dung dịch có 24 gam Brom sẽ thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là :

Câu hỏi số 27:

Câu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn điện hoá học :

Câu hỏi số 28:

Chất không có khả năng thực hiện phản ứng trùng hợp là :

Câu hỏi số 29:

Nung 3,48 gam Butan chỉ xảy ra phản ứng crackinh với hiệu suất 60% được 2,4 lít hỗn hợp khí X đo ở t°C , 1 atm. Phải trộn X với V lít Oxi đo ở t°c, 1 atm để thu được hỗn hợp có sức nổ mạnh nhất.Giá trị của V là:

Câu hỏi số 30:

Thuỷ phân Phenyl axetat trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là :

Câu hỏi số 31:

Polime nào sau đây kém bền, dễ bị axit, kiềm phân huỷ:

Câu hỏi số 32:

Trong dãy điện hoá, tính khử giảm theo thứ tự Mg, Zn, Cu. Biết suất điện động của Pin điện Mg - Cu là + 2,71 V; pin Zn - Cu là + 1,1 V; pin Mg - Zn là + a V . Giá trị của a là :

Câu hỏi số 33:

X là một tetra peptit (không chứa Glu và Tyr). Một lượng X tác dụng vừa hết 200 gam dung dịch NaOH 4% được 22,9 gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là:

Câu hỏi số 34:

Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Tinh bột => X => Y => Axit axetic. X và Y lần lượt là 

Câu hỏi số 35:

Cho chất X ( RNH2COOH) tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HC1 1,25M thu được 15,35 gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là:M_{X}

Câu hỏi số 36:

Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia vào

Câu hỏi số 37:

Hoà tan m gam Al bằng H2S04 đặc nóng thoát ra 4,8 gam S02 duy nhất. Giá trị của m là

Câu hỏi số 38:

Hoà tan Al bằng dung dịch HNO_{3} loãng không có khí thoát ra, trong phản

ứng này khi các hệ số là số nguyên tối giản thì tổng hệ số có giá trị là :

Câu hỏi số 39:

Peptit X điều chế từ Glyxin. Trong X có n liên kết peptit và hàm lượng oxi

trong X là 31,68%. Giá trị của n là :

Câu hỏi số 40:

Tính theo lí thuyết thì từ 56Kg C2H4 sẽ điều chế được m Kg PVC. Giá trị của m là 

Câu hỏi số 41:

Cho các chất : Axit axetic; phenol; este metyl axetat; metyl amin.; ancol etylic. Trong số này có n chất tác dụng được dung dịch NaOH. Giá trị của n là :

Câu hỏi số 42:

Este X có công thức C3H602. Xà phòng hoá X bằng NaOH thu được m gam muối và thoát ra 5,75 gam etanol. Giá trị của m là :

Câu hỏi số 43:

Cho 4,5 kg glucozơ lên men, hiệu suất 60% thoát ra V lít C02 đktc .Giá trị của V là:

Câu hỏi số 44:

Trong các tên gọi dưới đây , tên nào không phù hợp với chất CH3-CH(NH2)-COOH :

Câu hỏi số 45:

X là hỗn hợp 2 este no đơn chức mạch hở, Đốt cháy X thu được 6,3 gam nước và V lít khí C02 đo ở đktc. Giá trị của V là :

Câu hỏi số 46:

Hoà tan 58,5 gam NaCl vào nước được dung dịch X nồng độ C %. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ có màng ngăn cho tới khi anot thoát ra 63,5 gam khí thì được dung dịch NaOH 5%. Giá trị của c là :

Câu hỏi số 47:

Cho 1,6 gam SO_{3} vào 600 ml dung dịch AlCl3 0,1M được dung dịch X. Cho kim loại Ba vào X thoát ra 0,25 gam khí và có m gam kết tủa. Giá trị của m là 

Câu hỏi số 48:

Cho 0,96 gam Mg vào dung dịch có 0,06 mol AgN03 và 0,04 mol Cu(N03)2, cho tới khi phản ứng kết thúc thì lọc, được m gam chất khống tan. Giá trị của m là :

Câu hỏi số 49:

Có n chất hữu cơ mạch hở tương ứng công thức phân tử C_{4}H_{11}N . Giá trị của n là

Câu hỏi số 50:

Câu nào sau đây là đúng: