Câu hỏi số 1:

Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 6,72 lít Y(đkc) làm mất màu vừa đủ dd chứa a mol Br2. Giá trị của a là: 

Câu hỏi số 2:

R là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp e ngoài cùng là np2n+1 (n là số thứ tự của lớp e). Có các nhận xét sau về R:

(1) Trong oxit cao nhất R chiền 25,33% về khối lượng;

(2) Dung dịch FeR3 có khả năng làm mất màu dd KMnO4/H2SO4, to;

(3) Hợp chất khí với hidro của R vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử;

(4) Dung dịch NaR không t/d được với dd AgNO3 tạo kết tủa.

Số nhận xét đúng là:

Câu hỏi số 3:

Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy p/ứ với lượng dư dd FeCl3 thu được kết tủa là 

Câu hỏi số 4:

Este E (không chứa nhóm chức nào khác) được tạo từ axit cacboxylic X và một ankanol Y. Lấy m gam E tác dụng với dd KOH dư thu được m1 gam muối; m gam E tác dụng với dd Ca(OH)2 dư thu được m2 gam muối. Biết rằng, m2 < m < m1. Y là: 

Câu hỏi số 5:

Cho bột nhôm dư vào axit X loãng, to được khí Y không màu, nhẹ hơn không khí và dung dịch Z. Cho dd NaOH đến dư vào dd Z, to. Sau p/ứ hoàn toàn, thấy thoát ra khí T (không màu, làm đổi màu quỳ tím ẩm sang xanh). Axit X và khí Y là:

Câu hỏi số 6:

Cho sắt tan hết trong dd H2SO4 loãng, dư tạo ra dd X. Biết rằng 50ml dd X tác dụng vừa đủ với 100ml KMnO4 0,1M. Nồng độ mol của muối sắt trong dd X là 

Câu hỏi số 7:

Cho dd Ca(OH)2 dư vào 100 ml Mg(HCO3)2 0,15M phản ứng xong được m g kết tủa  Giá trị m là:

Câu hỏi số 8:

Ca(OH)2 + H3PO4 (dư) \rightarrow  X  +  H2O.   X là 

Câu hỏi số 9:

Số hiđrocacbon ở thể khí (đktc) tác dụng được với dd AgNO3 trong NH3 là: 

Câu hỏi số 10:

X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sp gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% ), sau phản ứng cô cạn dd thu được bao nhiêu gam chất rắn ? 

Câu hỏi số 11:

Cho các phát biểu sau:

(1) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ ;

(2) Trong môi trường bazơ thì  fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau (3) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở ;

(4) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ ;

(5) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc 

Số phát biểu đúng là 

Câu hỏi số 12:

Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol benzylic, metanol, propenol và etylen glicol tác dụng hết với Na thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,048 lít khí CO2 (đktc) và 5,58 gam H2O. Giá trị của m là 

Câu hỏi số 13:

Làm lạnh 141,44 gam dung dịch bão hòa NaCl ở 1000C xuống 200C thấy có 18,45 gam NaCl.xH2O kết tinh. Biết rằng độ tan của NaCl ở 1000C là 39,1 gam và độ tan của NaCl ở 200C là 35,9 gam. Giá trị của x là: 

Câu hỏi số 14:

Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho Fe vào dung dịch HCl ; Đốt dây sắt trong khí clo ; Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng ; Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư ; Cho Fe vào dd KHSO4  Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là 

Câu hỏi số 15:

Cho 6,69 gam hỗn hợp ở dạng bột gồm Al, Fe vào 100ml CuSO4 0,75M khuấy kĩ hỗn hợp để pư xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X bằng dd HNO3 1M thu được khí NO là sp khử duy nhất. Thể tích dd HNO3 ít nhất cần dung là

Câu hỏi số 16:

Hóa chất nào sau đây dùng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên klượng Ag ban đầu ?

Câu hỏi số 17:

Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hóa học ? 

Câu hỏi số 18:

Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho P1 t/d hết với dd HCl dư được 155,4 gam muối khan. Pt/d vừa đủ với dd B chứa HCl, H2SO4 loãng được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dd B là: 

Câu hỏi số 19:

Phát biểu nào sau đây không đúng: (X:halogen) 

Câu hỏi số 20:

X là một dẫn xuất của benzen có CTPT là C7H9NO2. Cho 13,9 gam X tác dụng vừa đủ với dd NaOH, cô cạn dd thu được 14,4 gam muối khan Y. Y t/d hết với dd HCl dư thu được chất hữu cơ Z. Khối lượng phân tử của Z là 

Câu hỏi số 21:

Cho các phát biểu sau: Anđehit chỉ thể hiện tính khử ; Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra ancol bậc một ; Axit axetic không tác dụng được với Cu(OH)2 ; Oxi hóa etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic ; Nguyên liệu để sản xuất axit axetic theo phương pháp hiện đại là metanol.  Số phát biểu đúng là 

Câu hỏi số 22:

Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sp cháy vào nước vôi trong dư được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là 

Câu hỏi số 23:

Chỉ ra số câu đúng trong các câu sau: (1) Phenol, axit axetic, CO2 đều p/ứ được với NaOH ; (2) Phenol, ancol etylic không p/ứ với NaHCO;(3) CO2, và axit axetic p/ứ được với natriphenolat và dd natri etylat ; (4) Phenol, ancol etylic, và CO2 không p/ứ với dd natri axetat ; (5) HCl p/ứ với dd natri axetat, natri p-crezolat

Câu hỏi số 24:

Trong phản ứng   Cl2 + Ca(OH)2 \rightarrow  CaOCl2 + H2O.  Khẳng định nào sau đây về Clo là đúng:

Câu hỏi số 25:

Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no có số mol bằng nhau, tỉ khối hơi của X so với khí H2 là 22. Cho m gam X (m < 10) phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam kết tủa  Hỗn hợp X gồm:

Câu hỏi số 26:

Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol 1 : 2) vào nước (dư) được dd X. Cho dd AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là 

Câu hỏi số 27:

Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tống số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là 

Câu hỏi số 28:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư  được V lít H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dd NaOH dư thu được 1,75V lít H2 (đktc). Vậy % n(Na) trong hh X là: 

Câu hỏi số 29:

Các chất mà phân tử không phân cực là: 

Câu hỏi số 30:

Chia 1 amin bậc 1, đơn chức A thành 2 phần đều nhau: phần 1 hòa tan hoàn toàn vào nước rồi thêm dd FeCldư. Kết tủa sinh ra đem nung đến khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn. Phần 2 cho tác dụng với HCl sỉnh a 4,05 gam muối. A là:

Câu hỏi số 31:

Hoà tan hoàn toàn 2,40 gam FeS2 trong dd H2SO4 đặc, nóng (dư). Toàn bộ khí thu được cho lội vào dd brom dư. Khối lượng brom (theo gam) tham gia phản ứng là 

Câu hỏi số 32:

Cho các TN sau: (1) Sục khí CO2  vào dd natri aluminat. (2) Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3. (3) Sục khí H2S vào dd AgNO3. (4) Dung dịch NaOH dư vào dd AlCl3. (5) Dung dịch NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2. Những trường hợp thu được kết tủa sau p/ứ là:

Câu hỏi số 33:

Dãy gồm các polime được làm tơ sợi là

Câu hỏi số 34:

Cho các phát biểu sau:

(1) Thuỷ phân htoàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.

(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4  đặc) là phản ứng  thuận nghịch. 

(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xt H2SO4  đặc), nguyên tử O của ptử H2O có nguồn gốc từ axit.

(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2  và H2O có số mol bằng nhau. 

(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.

Số phát biểu đúng là: 

Câu hỏi số 35:

Cho các chất Cu, FeSO4, Na2SO3, FeCl3. Số chất tác dụng được với đung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl là: 

Câu hỏi số 36:

Có bao nhiêu phản ứng  có thể xảy ra khi cho các đồng phân mạch hở của hợp chất có CTPT C2H4O2 tác dụng lần lượt với Na, NaOH, Na2CO3

Câu hỏi số 37:

Hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2. Thủy phân m gam X trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%), trung hòa dd sau phản ứng, sau đó thêm tiếp một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 dư vào thì thu được 95,04 gam Ag kết tủa Giá trị của m là

Câu hỏi số 38:

Hỗn hợp X gồm 1 ancol A và 2 sp hợp nước của propen. dX/H2 =  23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là 

Câu hỏi số 39:

Cho ancol X có CTPT C5H12O, khi bị oxi hoá tạo sp tham gia p/ứ tráng bạc  Số công thức cấu tạo của X là 

Câu hỏi số 40:

Cho cân bằng 2SO2 + O2 \rightleftharpoons SO3   \DeltaH < 0.

Cho một số yếu tố: (1) Tăng áp suất ; (2)Tăng nhiệt độ ;

(3) Tăng nồng độ O2 và SO2 ; (4)Tăng nồng độ SO3; (5) Tăng xúc tác.

Các yếu tố làm tăng hiệu suất của p/ứ trên là : 

Câu hỏi số 41:

Thực  hiện các thí nghiệm sau: Nhúng một thanh Fe vào dd CuCl2 ; Nhúng một thanh Zn vào dd FeCl3 ; Nhúng một thanh Fe vào dd AgNO3 ; Nhúng một thanh Zn vào dd HCl có lẫn CuCl2. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:

Câu hỏi số 42:

Cho 5,52 gam axit cacboxylic X tác dụng với 200 ml NaOH 1M, cô cạn dd sau phản ứng thu được 11,36 gam chất rắn khan. Phát biểu nào về X là sai ?

Câu hỏi số 43:

Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

Câu hỏi số 44:

Cho dd lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dd HNO3 đậm đặc; cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH)2. Hiện tượng quan sát được là: 

Câu hỏi số 45:

Sục khí clo vào dd FeCl2 thu được dd FeCl3 ; cho dd KI vào dd FeCl3 thu được I2 và FeCl2. Hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây tăng dần về tính oxi hóa của các chất ? 

Câu hỏi số 46:

Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y vào dd brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là 

Câu hỏi số 47:

Cho 5 gam bột Mg vào dd KNO3 và H2SO4, đun nhẹ trong điều kiện  thích hợp đến khi phản ứng  xảy ra hoàn toàn thu đc dd A chứa m gam muối và 1,792 lít hỗn hợp khí B (đkc) gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hoá nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không  tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 = 11,5. Giá trị của m là ?

Câu hỏi số 48:

Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,04 mol Mg2+ ; 0,09 mol HCO^{_{3}^{-}}; Cl- và SO_{4}^{2-}. Trongsố các chất sau: Na2CO3, BaCO3, NaOH, K3PO4, Ca(OH)2, HCl, số chất có thể làm mềm nước trong cốc là:

Câu hỏi số 49:

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dd chứa m gam HCl. Giá trị của m là