Câu hỏi số 1:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(a) Cho dung dịch KMnO4 tác dụng với dung dịch HF (đặc) thu được khí F2.

(b) Dùng phương pháp sunfat điều chế được: HF, HCl, HBr, HI.

(c) Amophot (hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 ) là phân phức hợp.

(d) Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng cách cho H2SO4 đặc vào axit fomic và đun nóng. 

Câu hỏi số 2:

Lấy 3 lít khí H2 cho tác dụng với 4 lít khí Cl2. Hiệu suất phản ứng là 90% (các khí đo ở cùng điều kiện). Thể tích hỗn hợp khí thu được là:

Câu hỏi số 3:

Trong số các phát biểu sau về anilin:

(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.

(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.

(3) Tính bazơ của anilin rất yếu và yếu hơn NH3.

(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là:

Câu hỏi số 4:

Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là:

Câu hỏi số 5:

Oxi trong tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: _{8}^{16}\textrm{O} chiếm 99,757%; _{8}^{17}\textrm{O} chiếm 0,039%;  _{8}^{18}\textrm{O} chiếm 0,204%.Khi hỗn hợp oxi có 1 nguyên tử _{8}^{18}\textrm{O} thì có bao nhiêu nguyên tử _{8}^{16}\textrm{O} ?

Câu hỏi số 6:

Để trung hoà 10 gam một chất béo có chỉ số axit là 5,6 thì khối lượng NaOH cần dùng là:

Câu hỏi số 7:

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu hỏi số 8:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 9:

Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3  0,5 M và Cu(NO3)2  0,5 M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Câu hỏi số 10:

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Cu vào 600 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y gồm 3 muối (không chứa AgNO3) có khối lượng giảm 50 gam so với muối ban đầu. Giá trị của m là:

Câu hỏi số 11:

Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, khí Y không màu hóa nâu trong không khí có thể tích là 0,896 lít (đktc) và chất rắn Z. Lọc lấy chất rắn Z cho phản ứng vừa đủ với 2,92 ml dung dịch HCl 30% (d=1,25). Giá trị của m là:

Câu hỏi số 12:

Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của  CxHyCOOH là:

Câu hỏi số 13:

Cho nguyên tử các nguyên tố M(Z = 11); X(Z = 17); Y(Z = 9) và R(Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự:

Câu hỏi số 14:

Chọn phương án đúng trong số các phương án sau

Câu hỏi số 15:

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác, đun nóng được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua nước brom thấy bình nước brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc), có tỉ khối so với hiđro là 8. Thể tích khí O2 (đktc) vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:

Câu hỏi số 16:

Dung dịch X chứa x mol Al3+, y mol Cu2+, z mol SO_{4}^{2-}, 0,4 mol Cl-. Cô cạn dung dịch X được 45,2 gam muối khan. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 lấy dư thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của x, y, z lần lượt là

Câu hỏi số 17:

Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):

(a) Phenol vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.

(b) Phenol tan được trong dung dịch KOH.

(c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.

(d) Dung dịch natriphenolat tác dụng với CO2 tạo thành Na2CO3.

(e) Phenol là một ancol thơm.

Số phát biểu đúng là:

Câu hỏi số 18:

Cho các phản ứng sau:

Những khí tác dụng được với NaOH (trong dung dịch) ở điều kiện thường là:

Câu hỏi số 19:

Nhiệt phân hoàn toàn 1,88 gam Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ lượng khí sinh ra bằng nước thu được 2 lít dung dịch X. Tiếp tục thêm 0,04 gam NaOH vào 100 ml dung dịch X  được dung dịch Y. pH của dung dịch X,Y lần lượt là:

Câu hỏi: 22457

Câu hỏi số 20:

Cho các chất đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 lần lượt phản ứng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:

Câu hỏi số 21:

Nung 35,8 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và MgCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, còn lại 22 gam chất rắn. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Y chứa 0,1 mol Ba(OH)2 và 0,2 mol NaOH. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:

Câu hỏi số 22:

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO0,2M và NaHCO3 0,3M. Sau phản ứng thu được số mol CO2 là:

Câu hỏi số 23:

Hợp chất hữu cơ được dùng để sản xuất tơ tổng hợp là

Câu hỏi số 24:

Hoà tan hoàn toàn cùng một lượng oxit của kim loại M (có hoá trị không đổi ở 2 thí nghiệm) bằng dung dịch HCl và bằng dung dịch HNO3 thu được muối nitrat có khối lượng nhiều hơn khối lượng muối clorua một lượng bằng 99,375% khối lượng oxit đem hoà tan. Công thức oxit là:

Câu hỏi số 25:

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol propenal và a mol khí hiđro. Cho hỗn hợp X qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp Y gồm  propanal, propan-1-ol, propenal và 0,15 mol hiđro. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Y so với metan bằng 1,55. Giá trị của a là:

Câu hỏi số 26:

Hòa tan hết 15,55 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al và Zn vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,4 mol H2. Mặt khác, nếu oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X trên trong O2 dư, thu được 23,15 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

Câu hỏi số 27:

Cho 0,1 mol hợp chất hữu cơ có công thức phân tử CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

Câu hỏi số 28:

Hỗn hợp X gồm hai anđehit. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X thu được 0,3 mol CO2. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,9 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của hai anđehit trong X là:

Câu hỏi số 29:

Hòa tan hết 0,03 mol một oxit sắt có công thức FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,01 mol một oxit nitơ có công thức NzOt (sản phẩm khử duy nhất). Mối quan hệ giữa x, y, z, t là:

Câu hỏi số 30:

Cho hỗn hợp Cu và Fe ( Fe dư) vào dung dịch HNO3 loãng được dung dịch X. Cho NaOH vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Kết tủa Y chứa 

Câu hỏi số 31:

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm glucozơ, anđehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:

Câu hỏi số 32:

Phương pháp hiện đại dùng để điều chế axetanđehit là:

Câu hỏi số 33:

Có 5 hỗn hợp khí được đánh số

(1) CO2, SO2, N2, HCl.                 (2) Cl2, CO, H2S, O2.

(3) HCl, CO, N2, NH3.                  (4) H2, HBr, CO2, SO2.                 (5) O2, CO, N2, H2, NO.               (6) F2 , O2 ; N2 ; HF.

Có bao nhiêu hỗn hợp khí không tồn tại được ở điều kiện thường 

Câu hỏi số 34:

Cho  các  chất:  C2H4(OH)2,  CH2OH-CH2-CH2OH,  CH3CH2CH2OH,  C3H5(OH)3,  (COOH)2, CH3COCH3, CH2(OH)CHO. Có bao nhiêu chất đều phản ứng được với Na và Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

Câu hỏi số 35:

Cho các chất  anilin, benzen, axit acrylic, axit fomic, axetilen, anđehit metacrylic. Số chất phản ứng với  Br2 dư ở điều kiện thường trong dung môi nước với tỉ lệ mol 1:1 là

Câu hỏi số 36:

Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng là 1:2:1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?

Câu hỏi số 37:

Cho a mol Al vào dung dịch chứa b mol Fe2+ và c mol Cu2+. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 2 loại ion kim loại. Kết luận nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 38:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: HCO_{3}^{-} +  OH^{-} \rightarrowCO_{3}^{2-} + H_{2}O 

Câu hỏi số 39:

Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, p- HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?

(a) Chỉ tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng

Câu hỏi số 40:

Cho dãy các chất: anđehit fomic, axit axetic, etyl axetat, axit fomic, ancol etylic, metyl fomat, axetilen, etilen, vinyl axetilen, glucozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy phản ứng được với AgNO3 trong môi trường NH3 là: 

Câu hỏi số 41:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp thu được 0,66 gam CO2 và 0,45 gam nước. Nếu tiến hành oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp ancol trên bằng CuO, sản phẩm tạo thành cho tác dụng hết với dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa Ag thu được là

Câu hỏi số 42:

Cho 0,02 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M. Cô cạn hỗn hợp sau

phản ứng thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của X (đvC) là:

Câu hỏi số 43:

Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY <MZ). Chia X thành 2 phần bằng

nhau:

+ Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 64,8 gam Ag.

+ Phần 2 oxi hóa hoàn toàn thành hỗn hợp axit R. Trung hòa R cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch M. Cô cạn M, đốt cháy hoàn toàn chất rắn sinh ra thu được 8,96 lít CO2 (đktc). 

Công thức phân tử của Z là 

Câu hỏi số 44:

Phương trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ là

Câu hỏi số 45:

Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây?

Câu hỏi số 46:

Sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng:       N2 (k) + 3H2 (k) \rightleftharpoons 2NH3 (k); ∆H = -92 kJ/mol.

Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra amoniac nhiều hơn nếu 

Câu hỏi số 47:

Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa đủ với  \frac{a}{2}  gam Na. Axit đó là 

Câu hỏi số 48:

Hoà tan vừa đủ một lượng hiđroxit kim loại M (có hoá trị II) trong dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:

Câu hỏi số 49:

Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 không thể dùng 

Câu hỏi số 50:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa C, H, O. X phản ứng với Na thu được H2 có số mol bằng số mol của X và X phản ứng với CuO nung nóng tạo ra anđehit. Lấy 13,5g X phản ứng vừa đủ với Na2CO3 thu được 16,8 gam muối Y và có khí CO2 bay ra. Công thức cấu tạo của X là 

Câu hỏi số 51:

Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 với số mol bằng nhau phản ứng với khí CO nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm Fe, FeO, Fe3O4 nặng 4,8 gam. Hoà tan hỗn hợp Y bằng dung dịch HNO3 dư, được 0,56 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

Câu hỏi số 52:

Cho sơ đồ: 

X và Y (X, Y là các chất hữu cơ) lần lượt là

Câu hỏi số 53:

Chất nào dưới đây không thể điều chế axit axetic chỉ bằng một phản ứng? 

Câu hỏi số 54:

Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O dư, đun nóng thu được dung dịch chứa:

Câu hỏi số 55:

Có 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch: Cu(NO3)2; Pb(NO3)2; Zn(NO3)2. Nhúng 3 lá kẽm X, Y, Z (giống hệt nhau) vào 3 ống thì khối lượng mỗi lá kẽm sẽ 

Câu hỏi số 56:

Có 2 axit cacboylic X và Y:

- Trộn 1 mol X với 2 mol Y rồi cho tác dụng với Na dư, được 2 mol H2.

- Trộn 2 mol X với 1 mol Y rồi cho tác dụng với Na dư, được 2,5 mol H2. Số nhóm chức trong X, Y là

Câu hỏi số 57:

Cho cân bằng (trong bình kín) sau:   CH4(k) + H2O (k)  \rightleftharpoons   CO(k)  +  3 H2(k)  có ΔH > 0 . Trong các yếu tố: (1) giảm nhiệt độ; (2) thêm một lượng CO; (3) thêm một lượng H2O; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng xúc chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố làm cân bằng của hệ dịch theo chiều nghịch là 

Câu hỏi số 58:

Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A  thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là

Câu hỏi số 59:

Công thức đúng của quặng apatit là: