Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Cho dung dịch chứa 8,04 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X và Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên ,ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA,số hiệu nguyên tử (Zx < ZY) vào dung dịch NaOH dư thu được ,11,48 gam kết tủa.Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp đầu là
A. 47,2%
B. 58,2%
C. 41,8%
D. 52,8%
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước Brom để phân biệt glucozo và fructozo. (b) Trong môi trường axit, glucozo cà fructozo có thể chuyển hóa lẫn nhau (c) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng dung dịch AgNO3/NH3 (d) Trong dung dịch ,glucozo và fructozo đều hòa tan Cu(OH)2ở điều kiện thường cho dung dịch màu xanh lam (e)Trong dung dịch, fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (g)Trong dung dịch, glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β) (h) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α-glucozơ và β-fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi,gốc α-glucozơ ở C1, gốc β-fructozơ ở C4 (C1-O-C4) . Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng lập phương tâm khối là
A. K, Ca, Ba.
B. Na, K, Ba.
C. Na, Ca, Ba.
D. Na, K, Ca.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Cho dãy các chất :Al, Al(OH)3 , Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3, Zn, AlCl3, Na2SO4.Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 4
B. 6
D. 5
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Nung nóng 23,3 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí ) đến khi phản ứng hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau.Phần một phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,75
B. 0,.,5
C. 0,45
D. 0,65
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Cho sơ đồ phản ứng Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Sau khi cân bằng hệ số của phân tử HNO3 là:
A. 46x-18y
B. 23x-9y
C. 23x-8y
D. 13x-9y
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3.Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng.Cho nguyên tử khối của Ca là 40. Bán kính nguyên tử Ca theo lý thuyết là
A. 0,196 nm
B. 0,158 nm.
C. 0,185 nm
D. 0,169 nm.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Hỗn hợp X bao gồm vinyl clorua;propyl clorua;anlylclorua, phenyl clorua các chất có số mol bằng nhau. Cho 16,5 gam X vào dung dịch NaOH dư, đun sôi một thời gian rồi trung hòa NaOH dư bằng axit được dung dịch Y.Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch thu được m gam kết tủa trắng. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn .Giá trị cuả m là:
A. 8 gam
B. 16 gam.
C. 12 gam.
D. 14,35 gam.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Cho sơ đồ chuyển hóa Fe3O4+ dung dịch HI dư → X+Y+H2O.Cho biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là:
A. FeI3 và I2
B. FeI3 và FeI2
C. FeI2 và I2
D. Fe và I2
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COO.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào binh đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 15,5 gam. Giá trị của V là
A. 8,40
B. 5,60
C. 3,92
D. 4,20
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Tiến hành bốn thí nghiệm sau: -Thí nghiệm 1 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 . -Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. -Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. -Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa học là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Trong các số phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (1) phenol có tan ít trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl. (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (3) Phenol dùng để sản xuất chất dẻo, keo dán ,chất diệt nấm mốc. (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro khó hơn benzen. (5) Phenol có tính axit mạnh hơn axit picric (2,4,6-trinitrophenol). Số phát biểu đúng là
B. 1
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Hợp chất X có công thức phân tử là C3H9O2N.Biết X tác dụng với NaOH và HCl.Số công thức của X thỏa mãn là.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Hóa hơi m gam hỗn hợp một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y, thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 ( đo ở điều kiện nhiệt độ,áp suất ).Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O.Công thức cấu tạo của X,Y lần lượt là
A. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2 -COOH
B. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH
C. CH3-COOH và HOOC-CH2 -COOH
D. H-COOH và HOOC-COOH
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Este isoamyl axetat (có mùi chuối chín) là este no,đơn chức,mạch hở.
B. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH tạo muối Natri etylat.
C. Etylen glicon là ancol không no,hai chức mạch hở ,có một nối đôi C=C.
D. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức có mạch cacbon không phân nhánh.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S .Hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch HNO3 đặc ,nóng, thu được 26,88 lít khí Y (sản phẩm khử duy nhất ,ở đktc) và dung dịch Z chỉ chứa 2 muối. Khối lượng của Cu2S trong hỗn hợp ban đầu là
A. 9,6 gam
B. 14,4 gam.
C. 76,2 gam.
D. 4,8 gam.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Trong các kim loại sau :Li, K, Rb, Cs.Kim loại mềm nhất là
A. Cs
B. K
C. Li
D. Rb
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%.Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 247,5 gam kết tủa và dung dịch X.Biết khối lượng X giảm đi so với lượng nước vôi trong ban đầu là 99 gam.Giá trị của m là.
A. 200,475.
B. 222,75
C. 303,75.
D. 273,375.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Chất hữu cơ X là ete mạch hở có công thức phân tử là C4H8O.X được tạo thành từ phản ứng tách nước giữa hai ancol Y và Z (xúc tác H2SO4 đặc,đun nóng). Tên gọi của Y và Z là
A. Ancol metylic và ancol anlylic.
B. ancol vinylic và ancol propylic.
C. ancol vinylic ancol etylic.
D. ancol propylic và ancol metylic.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stesric,axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H=90%) thì thu được glixerol là
A. 2,760 gam.
B. 1,242 gam.
C. 1,380 gam.
D. 2,484 gam.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH2=CH2
B. CH3-CH=CH-CH3
C. CH2=CH-CH3
D. C2H5 -CH=CH-C2H5
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Cho các chất sau CH3COOCH2CH2Cl ; ClH3NCH2COOH ; C6H5Cl(thơm); HCOOC6H5 (thơm);C6H5-OOCH3(thơm); HO-C6H4CH2OH(thơm); CH3CCl3; CH3COOC(Cl)2CH3; HCOOC6H4Cl (thơm) .Có bao nhiêu chấ khi tác dụng với NaOH đặc dư ở nhiệt độ, áp suất cao tạo ra sản phẩm có chứa 2 muối?
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:
A. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
B. C2H6, CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
D. CH3CHO, C2H6, C2H5OH, CH3COOH.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Cho các chất: NaOH, Na2CO3, Na3PO4, C17H35COONa, Ca(OH)2.Có bao nhiêu chất làm mềm được nước vĩnh cửu?
C. 2
D. 3
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với H2 (R có ,số oxi hóa thấp nhất )và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b% với a:b=40:17.Phất biểu đúng là?
A. Phân tử oxit cao nhất của R có liên kết cho nhận.
B. Oxit cao nhất cuả R ở điều kiện thường là chất rắn.
C. R là chất khí ở điều kiện thường
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6e ở phân lớp ngoài cùng.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzy fomat,etyl axetat, iso amyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp ,bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
B. 3
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Gly trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 17,28 gam hỗn hợp muối giá trị của a là
A. 12,24.
B. 11,44.
C. 13,25.
D. 13,32.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Hỗn hợp M gồm ancol no đơn chức, mạch hở X và ancol no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M sinh ra 14 lít khí CO2 (đktc) và 15,75 gam nước.Nếu cho toàn bộ lượng M trên phản ứng hết với Na thì thể tích H2 (đktc) sinh ra có thể là
A. 8,4 lít
B. 7,0 lít
C. 3,5 lít
D. 2,8 lít
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Cho 5 chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là CH2O, CH2O2,C2H2O2, C3H4O3, C2H4O2 . Số chất có thể vừa tác dụng với NaOH, vừa tham gia phả ứng tráng bạc là
A. 2
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu (có số mol bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2 ,NO, N2O, N2. trong đó số mol N2 bằng số mol NO2 .Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,893
B. 0,700
C. 0,725
D. 0,832
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
X là este của glyxin có khối lượng phân tử bằng 89. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đung nóng. Toàn bộ lượng ancol thu được sau phản ứng được dẫn qua ống sứ chứa CuO dư, đung nóng. Sản phẩm hơi thu được cho tác dụng vớiAgNO3/NH3dư thu được 6,48 gam Ag. Biết các phản ứng này xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,67.
B. 5,340.
C. 1,335.
D. 1,780.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng xảy nra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm 3 kim loại là
A. Al, Fe, Ag.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Fe, Cu.
D. Al, Cu, Ag.
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Dịch vị dạ dày thường có pH khoảng 2-3, một số người bị viêm loét dạ dày tá tràng là do lượng HCl trong dịch vị tiết ra quá nhiều nên pH <2. Để chữa bệnh dạ đày người đó phải dùng thuốc muối trước bữa ăn. Thuốc muối đó là
A. NaHCO3.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. Na2CO3.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 2x mol/lít và NaOH x mol/lít. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,025 hoặc 0,03.
B. 0,03.
C. 0,025.
D. 0,025 hoặc 0,02.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH, C15H31COOH, C17H31COOH, C17H33COOH. Số loại trieste chứa 3 gốc axit khác nhau được tạo ra là
A. 18
B. 9
C. 12
D. 16
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Cho cân bằng . Khi tăng nhiệt độ tỉ khối của hỗn hợp khí so vơi hiđro giảm đi. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cân bằng này?
A. Phản ứng nghịch thu nhiệt,cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tưng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng thuận tỏa nhiệt , cân bừng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theoc chiều nghịch khi tăng nhiệt độ
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm hai anđêhit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 2,835 gam X tác dụng với 1 lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 27,54 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ lượng E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 1,176 lít khí (đktc) T không màu. Tên của Z là
A. Anđêhit butiric.
B. Anđêhit propionic.
C. Anđêhit axetic.
D. Anđêhit acrylic.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 1,34A( Hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y, và khí Z. Cho 13 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,9 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 1,0
B. 3,0
C. 2,0
D. 1,5
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Lắc 26,28 gam Cu với 500ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian thu được 45,12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Nhúng thanh kim loại M nặng 30,9 gam vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn chỉ thu được dung dịch chứa một muối duy nhất và 34,71 gam chất rắn Z. Kim loại M là
A. Fe.
B. Mg.
C. Pb.
D. Zn.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Cho các nguyên tố M (Z=11), X( Z=16), Y( Z=9) và R(Z=8). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự:
A. R<X<Y<M.
B. Y<M<X<R.
C. M<R<X<Y.
D. M<X<R<Y.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 500ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa.Mặt khác nếu cho 550 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 51,3 gam.
B. 59,85 gam.
C. 34,2 gam.
D. 58,4 gam.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Hấp thụ m gam SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 96,4% thu được 1 loại oleum có phần trăm khối lượng SO3 là 40,825. Giá trị của m là
A. 104
B. 80
C. 96
D. 98
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Cho các chất sau: H2N -CH2-COOH; HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; H2NCH2 COOC2H5; NaHCO3; CH3COONH4 ; Na2CO3 ; Al(OH)3. Số chất lưỡng tính là
C. 6
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1)Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4; ( 2)(Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 ; (3)Sục khí CO2 dư vào dung dịch Na2SiO3 ; (4)Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 ; (5)Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 ; (6)Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn số phản ứng có kết tủa là
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Cho các polime sau:(1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3)nilon-7; (4) poli(etylen-terrphtalat); (5) nilon-6,6; poli(vinyl axetat) ;(7) poli(phenol fomanđêhit).Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng gồm
A. (2), (3), (5), (7).
B. (3), (4), (5), (7).
C. (3), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (4), (5),
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Cho 3,76 gam hỗn hợp hơi gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 25,2 gam kêt tủa. Hòa tan kết tủa vào dung dịch HCl còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 28,02.
B. 10,80.
C. 19,41.
D. 17,22.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào 100 ml dung dịch Y chứa HNO3 2M và H2SO4 12 M rồi đun nóng thu được dung dịch Z và 8,96 l hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO và SO2 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác), tỉ khối của T so với H2 là 23,5. Tổng khối lượng chất tan trong Z là
A. 66,2 gam.
B. 129,6 gam.
C. 96,8 gam.
D. 115,2 gam.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Cho 16,8 lít (đktc) hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và H2, tỉ khối của X so với H2 bằng 6. Nung nóng hỗn hợp X ( xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là
B. 16 gam
C. 12 gam
D. 24 gam