Câu hỏi số 1:

Nhận định nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 2:

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Cu và Fe3O4 với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 trong dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch X. Trong X có muối nào?

Câu hỏi số 3:

Cho các chất: Al; Al2O3; Al(OH)3; Na AlO2; AlCl3; [Cu( NH3)4]SO4 ; ZnSO4; ZnO. Có bao nhiêu chất trong số trên vừa phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?

Câu hỏi số 4:

Cho dung dịch HCl dư vào nước cứng (tạm thời và vĩnh cửu). Kết quả nào sau đây là đúng

Câu hỏi số 5:

Từ hợp chất hữu cơ X có công thức C4H6O2, chỉ bằng 3 phản ứng liên tiếp điều chế được Cao su Bu-Na; X có tên là

Câu hỏi số 6:

Hỗn hợp M gồm một ancol không no đơn chức X và một anđêhit Y với MX < MY. Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam M thu được số mol CO2 = số mol H2O = 0,07 mol. Tính khối lượng anđêhit Y ban đầu, biết rằng trong hỗn hợp M, 2 chất có số mol bằng nhau

Câu hỏi số 7:

Một cốc đựng nước nguyên chất, một cốc đựng C2H5OH nguyên chất. Lượng Natri cho vào 2 cốc đều bằng nhau, nhưng sau phản ứng vừa hết với các chất lỏng thì chất rằn thu được ở 2 cốc lại hơn kém nhau 14 gam. Trộn lẫn 2 chất lỏng ở 2 cốc ban đầu với nhau thì được dung dịch rượu bao nhiêu độ. Biết rằng khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml và của nước là 1gam/ml. Xem như thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích 2 chất lỏng ban đầu

Câu hỏi số 8:

Hỗn hợp X gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin có số nguyên tử hyđro trong phân tử 3 chất đều bằng nhau và ankan chiếm 50% thể tích hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy phản ứng vừa hết với dung dịch có 0,5 mol Ba(OH)2, không thu được kết tủa.Tính khối lượng ankin trong hỗn hợp các chất bị đốt cháy

Câu hỏi số 9:

Cho luồng CO đi qua 34,2 gam hỗn hợp Fe2O3, Cu, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn được 26,2 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí sinh ra hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2, kết thúc phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Tính nồng độ dung dịch Ba(OH)2

Câu hỏi số 10:

Hợp chất hữu cơ Y mạch thẳng có công thức C4H12O2N2 phản ứng hết với dung dịch HCl tạo thành 2 muối hữu cơ trong phân tử đều chứa nhóm –NH3Cl. Chất Y có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thoả mãn điều kiện trên

Câu hỏi số 11:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 phản ứng nhiều nhất hết 5,1 mol HCl. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí được hỗn hợp rắn Y. Toàn bộ Y phản ứng nhiều nhất hết 4,5 mol HCl. Lượng Fe3O4 nào sau đây thoả mãn điều kiện bài toán

Câu hỏi số 12:

Hoà tan hết m gam một kim loại X trong dung dịch HNO3, phản ứng tạo thành sản phẩm nào sau đây thì lượng HNO3 bị tiêu hao là ít nhất

Câu hỏi số 13:

Cho các chất NaOH; Cu(NO3)2; CaCO3; Al2O3; CuCl2 ; Mg(OH)2; ZnSO4. Có thể điện phân nóng chảy bao nhiêu chất trong số trên để thu được kim loại

Câu hỏi số 14:

Đun nóng cho phản ứng hoàn toàn 23 gam C2H5OH có mặt H2SO4 đặc với nhiệt độ thích hợp được hỗn hợp X gồm ête, ôlefin, H2O. Toàn bộ X phản ứng với Na dư được 0,2 mol H2. Tính tỷ lệ % khối lượng ête trong hỗn hợp

Câu hỏi số 15:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 16:

Làm 2 thí nghiệm sau đây: TN1: Cho rất từ từ đến hết, vừa cho vừa khuấy đều  300 gam dung dịch NaHSO4 5% vào 200 gam dung dịch Na2CO3 5,3 %. Kết thúc thí nghiệm thu được 498,9 gam dung dịch. TN2: Cho rất từ từ đến hết, vừa cho vừa khuấy đều 200 gam dung dịch Na2CO3 5,3 % vào 300 gam dung dịch NaHSO4 5%. Kết thúc thí nghiệm thu được 497,25 gam dung dịch. Cả 2 TN nước bay hơi không đáng kể , CO2 không tan trong nước. Nhận xét về các kết quả thí nghiệm?

Câu hỏi số 17:

Để sản xuất 27 tấn Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 hiệu suất 100%, điện cực dương bằng cacbon. Tính lượng cacbon bị tiêu hao khi ở anôt của bình điện phân thu được hỗn hợp khí có thành phần thể tích là 20% CO; 30% CO2; 50% O2

Câu hỏi số 18:

Cho NH3 tới dư vào dung dịch hỗn hợp gồm ZnSO4; Mg(NO3)2; AlCl3; K2SO4; CuCl2; Fe(NO3)3 được kết tủa X. Nung X ở nhiệt độ cao và cho dòng CO dư đi qua. Sau khi phản ứng kết thúc được chất rắn Y. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 rất loãng dư ở nhiệt độ thấp được dung dịch Z.  Giả sử không có khí bay ra. Nhận xét nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 19:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 20:

Có bao nhiêu chất trong số phenol, benzen, toluen, anilin, cumen, metylphenyl ete có thể phản ứng với nước Brôm tạo thành kết tủa ở điều kiện thường

Câu hỏi số 21:

Oxy hoá hết 14,3 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn bằng ôxy thu được 22,3 gam hỗn hợp 3 oxit. Hoà tan hết lượng oxit kể trên trong dung dịch HNO3 loãng được bao nhiêu gam muối kim loại

Câu hỏi số 22:

Cho các chất ancol etylic, anđehit axetic, anhyđrit suynfuarơ, hyđrogen peoxit, kali pecmanganat, anhyđrit cacbonnic, sắt 2 sunfat. Có bao nhiêu chất trong số trên vừa có tính oxy hoá vừa có tính khử

Câu hỏi số 23:

Cho dòng CO dư đi qua hỗn hợp ZnO và FeO nung nóng được rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ khí Y đi qua dung dịch nước vôi trong dư dược 0,2 mol kết tủa. Hoà tan hết X trong dung dịch HCl được bao nhiêu lít H2 đktc?

Câu hỏi số 24:

Hoà tan hết m gam Al trong 200 ml dung dịch HCl được dung dịch X. Cho X phản ứng vừa hết 0,065 mol NaOH hay 0,085 mol NaOH đều thu được cùng một lượng kết tủa là 1,17 gam. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HCl ban đầu

Câu hỏi số 25:

Nung nóng 37,9 gam hỗn hợp Al và Zn trong bình kín chứa Cl2 được 59,2 gam hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết X trong dung dịch HCl vừa đủ được 0,5 mol H2 và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được bao nhiêu gam kết tủa?

Câu hỏi số 26:

Có các chất sau đây phản ứng với nhau:                                                            

a) Cho CO2 tới dư vào dung dịch CaCl2;                                                              

b) Cho NH3 tới dư vào dung dịch CuCl2;                                                             c) Cho NaOH tới dư vào dung dịch Fe2(SO4)3;                                                      

d) Cho NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3;                                                         e) Cho Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch NaHCO3;                                                    

f) Cho HCl tới dư vào dung dịch NaAl(OH)4;                                                       g) Cho HCl tới dư vào dung dịch Ca(HCO3)2;                                                     h) Cho CO2 tới dư vao dung dịch nước vôi trong.                                                   Trường hợp nào ở trên, phản ứng tạo thành kết tủa sau đó kết tủa bị hoà tan ?

Câu hỏi số 27:

Oxy hoá m gam C2H5OH với hiệu suất h% được hỗn hợp X gồm anđêhit, nước và ancol. Toàn bộ X phản ứng với Na dư đuợc 0,3 mol H2. Tính m.

Câu hỏi số 28:

Đốt cháy hoàn toàn 11,68 gam Lisin (axit -2,6-điamino hexanoic) trong bình kín bằng một lượng không khí vừa đủ (20%O2; 80% N2 về thể tích). Sau phản ứng trong bình có bao nhiêu mol khí Nitơ?

Câu hỏi số 29:

Cho 9,102 gam một ancol X phản ứng hết với 3,45 gam Na. Sau khi phản ứng xong được 12,429 gam chất rắn. X là

Câu hỏi số 30:

Đốt cháy hoàn toàn a mol anđêhit X mạch hở được số mol CO2 - số mol H2O = a. Cho m gam X phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được x mol Ag. m gam X nung nóng phản ứng với H2 có Ni xúc tác dùng hết tối đa y mol H2. Tìm mối quan hệ x, y, biết rằng khi tham gia tráng bạc a mol X chỉ cho 2a mol Ag

Câu hỏi số 31:

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3s1. Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3p5. Trong phân tử, liên kết X-Y thuộc loại nào

Câu hỏi số 32:

Dãy nào sau đây chỉ chứa một chất có khả năng tác dụng với dung dịch FeCl3

Câu hỏi số 33:

Cho chất nào sau đây với lượng dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH + Na Al(OH)4 sẽ thu được lượng kết tủa lớn nhất

Câu hỏi số 34:

Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp NaNO3 + Cu(NO3)2. Toàn bộ sản phẩm khí thu được cho vào nước thấy thoát ra 0,224 lit khí và thu được 220 ml dung dịch có pH = 1. Tính m

Câu hỏi số 35:

Hoà tan một ít C2H5OH vào phenol được dung dịch X. Hỏi trong dung dịch X có bao nhiêu loại liên kết hyđrô

Câu hỏi số 36:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 37:

Đốt cháy hoàn toàn x gam chất hữu cơ M được a gam CO2 và b gam nước. Biết 3a = 11b và 7x = 3(a + b); M thuộc loại chất nào sau đây

Câu hỏi số 38:

Trong phân tử chất nào sau có chứa nguyên tử các bon ở trạng thái lai hoá sp1

Câu hỏi số 39:

Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic tác dụng hết với CaCO3 thu được 2,24 lit CO2(đktc). Mặt khác 10,6 gam hỗn hợp X tác dụng với 23 gam ancol etylic có H2SO4 xúc tác với hiệu suất mỗi phản ứng este hoá đều là 80%. Tính tổng khối lượng este thu được

Câu hỏi số 40:

Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Tính % KMnO4 bị nhiệt phân

Câu hỏi số 41:

Phản ứng nào sau đây Br2 đóng vai trò chất khử

Câu hỏi số 42:

Nhận xét nào sau đây không hoàn toàn đúng?

Câu hỏi số 43:

Polime nào sau đây không bị phản ứng khi đun nóng với dung dịch NaOH

Câu hỏi số 44:

Thuỷ phân 17,82 gam tinh bột được m gam glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc với hiệu suất 70% được 13,3056 gam Ag. Tính hiệu suất của phản ứng thuỷ phân tinh bột

Câu hỏi số 45:

Cho m gam phèn crôm-kali (KCr(SO4)2.12H2O) hoà tan hết vào nước được dung dịch X. Khử hết X cần vừa đủ 0,78 gam bột Zn. Tính m

Câu hỏi số 46:

Hỗn hợp X gồm 2 anđêhit có số nguyên tử oxy trong phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử. Lấy m gam hỗn hợp X tương ứng 0,07 mol nếu phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được 0,2 mol Ag, nếu đốt cháy hoàn toàn được 0,17 mol CO2. Tính giá trị m

Câu hỏi số 47:

Nung nóng trong bình kín cho phản ứng hoàn toàn 0,012 mol một muối nitrat kim loại được 0,96 gam một oxit kim loại. Toàn bộ hỗn hợp khí sinh ra phản ứng hết với dung dịch NaOH được  hỗn hợp 2 muối. Xác định công thức muối nitrat kim loại  ban đầu

Câu hỏi số 48:

Một amino axit no X tác dụng với Ba(OH)2 theo tỷ lệ mol tương ứng là 2axit/1Ba(OH)2 tạo thành muối Y. Mặt khác muối Y phản ứng với axit H2SO4 theo tỷ lệ mol 1 muối Y/2 axit. Đốt cháy hoàn toàn a mol X được 4a mol CO2. Tính khối lượng mol axit X

Câu hỏi số 49:

Phải thực hiện ít nhất bao nhiêu phản ứng để chuyển hoá CH3CHO thành C2H2