Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Đất nhiễm phèn là đất chứa nhiều axit.
B. Phân apatit thường được dùng bón cho ruộng chua (có nhiều axit).
C. Phân supe phốt phát là loại phân lân cây trồng dễ hấp thụ vì dễ tan trong nước
D. Phân lân nung chảy cũng thuộc loại phân dễ tan trong nước.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Cu và Fe3O4 với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 trong dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch X. Trong X có muối nào?
A. CuCl2, FeCl2
B. FeCl3, FeCl2
C. FeCl3, FeCl2, CuCl2
D. FeCl3, CuCl2
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Cho các chất: Al; Al2O3; Al(OH)3; Na AlO2; AlCl3; [Cu( NH3)4]SO4 ; ZnSO4; ZnO. Có bao nhiêu chất trong số trên vừa phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Cho dung dịch HCl dư vào nước cứng (tạm thời và vĩnh cửu). Kết quả nào sau đây là đúng
A. Giảm độ cứng toàn phần
B. Giảm độ cứng vĩnh cửu
C. Tăng độ cứng vĩnh cửu
D. Tăng độ cứng tạm thời
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Từ hợp chất hữu cơ X có công thức C4H6O2, chỉ bằng 3 phản ứng liên tiếp điều chế được Cao su Bu-Na; X có tên là
A. Vinyl axetat
B. Butan 1,4-đi al
C. Axit lactic
D. Etylen glycol
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Hỗn hợp M gồm một ancol không no đơn chức X và một anđêhit Y với MX < MY. Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam M thu được số mol CO2 = số mol H2O = 0,07 mol. Tính khối lượng anđêhit Y ban đầu, biết rằng trong hỗn hợp M, 2 chất có số mol bằng nhau
A. 0,72 gam
B. 0,864 gam
C. 0,696 gam
D. 0,58 gam
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Một cốc đựng nước nguyên chất, một cốc đựng C2H5OH nguyên chất. Lượng Natri cho vào 2 cốc đều bằng nhau, nhưng sau phản ứng vừa hết với các chất lỏng thì chất rằn thu được ở 2 cốc lại hơn kém nhau 14 gam. Trộn lẫn 2 chất lỏng ở 2 cốc ban đầu với nhau thì được dung dịch rượu bao nhiêu độ. Biết rằng khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml và của nước là 1gam/ml. Xem như thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích 2 chất lỏng ban đầu
A. 450
B. 56,50
C. 80,20
D. 76,160
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin có số nguyên tử hyđro trong phân tử 3 chất đều bằng nhau và ankan chiếm 50% thể tích hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy phản ứng vừa hết với dung dịch có 0,5 mol Ba(OH)2, không thu được kết tủa.Tính khối lượng ankin trong hỗn hợp các chất bị đốt cháy
A. 2,6 gam
B. 5,4 gam
C. 4 gam
D. 4,8 gam
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Cho luồng CO đi qua 34,2 gam hỗn hợp Fe2O3, Cu, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn được 26,2 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí sinh ra hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2, kết thúc phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Tính nồng độ dung dịch Ba(OH)2
A. 1,5M
B. 0,8M
C. 1,2M
D. 1,65M
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Hợp chất hữu cơ Y mạch thẳng có công thức C4H12O2N2 phản ứng hết với dung dịch HCl tạo thành 2 muối hữu cơ trong phân tử đều chứa nhóm –NH3Cl. Chất Y có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thoả mãn điều kiện trên
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 phản ứng nhiều nhất hết 5,1 mol HCl. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí được hỗn hợp rắn Y. Toàn bộ Y phản ứng nhiều nhất hết 4,5 mol HCl. Lượng Fe3O4 nào sau đây thoả mãn điều kiện bài toán
A. 58,25 gam
B. 34,8 gam
C. 46,4 gam
D. 69,6 gam
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Hoà tan hết m gam một kim loại X trong dung dịch HNO3, phản ứng tạo thành sản phẩm nào sau đây thì lượng HNO3 bị tiêu hao là ít nhất
A. NO2
B. N2
C. NO
D. NH4NO3
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Cho các chất NaOH; Cu(NO3)2; CaCO3; Al2O3; CuCl2 ; Mg(OH)2; ZnSO4. Có thể điện phân nóng chảy bao nhiêu chất trong số trên để thu được kim loại
A. 3
C. 5
D. 2
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Đun nóng cho phản ứng hoàn toàn 23 gam C2H5OH có mặt H2SO4 đặc với nhiệt độ thích hợp được hỗn hợp X gồm ête, ôlefin, H2O. Toàn bộ X phản ứng với Na dư được 0,2 mol H2. Tính tỷ lệ % khối lượng ête trong hỗn hợp
A. 45%
B. 25,74%
C. 32,17%
D. 38,6%
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ visco thuộc loại poliamit
B. Tơ enăng và tơ orlon đều có nguồn gốc xenlulozơ
C. Tơ nhân tạo hoàn toàn do con người tổng hợp nên không dựa vào nguồn gốc thiên nhiên
D. Tơ capron có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Làm 2 thí nghiệm sau đây: TN1: Cho rất từ từ đến hết, vừa cho vừa khuấy đều 300 gam dung dịch NaHSO4 5% vào 200 gam dung dịch Na2CO3 5,3 %. Kết thúc thí nghiệm thu được 498,9 gam dung dịch. TN2: Cho rất từ từ đến hết, vừa cho vừa khuấy đều 200 gam dung dịch Na2CO3 5,3 % vào 300 gam dung dịch NaHSO4 5%. Kết thúc thí nghiệm thu được 497,25 gam dung dịch. Cả 2 TN nước bay hơi không đáng kể , CO2 không tan trong nước. Nhận xét về các kết quả thí nghiệm?
A. Cả 2 đều sai
B. Cả 2 đều đúng
C. TN1 đúng, TN2 sai
D. TN1 sai, TN2 đúng
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Để sản xuất 27 tấn Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 hiệu suất 100%, điện cực dương bằng cacbon. Tính lượng cacbon bị tiêu hao khi ở anôt của bình điện phân thu được hỗn hợp khí có thành phần thể tích là 20% CO; 30% CO2; 50% O2
A. 5 tấn
B. 3 tấn
C. 4,5 tấn
D. 5,4 tấn
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Cho NH3 tới dư vào dung dịch hỗn hợp gồm ZnSO4; Mg(NO3)2; AlCl3; K2SO4; CuCl2; Fe(NO3)3 được kết tủa X. Nung X ở nhiệt độ cao và cho dòng CO dư đi qua. Sau khi phản ứng kết thúc được chất rắn Y. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 rất loãng dư ở nhiệt độ thấp được dung dịch Z. Giả sử không có khí bay ra. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X gồm 2 hyđrôxit kim loại
B. X gồm Mg(OH)2; Al(OH)3; Fe(OH)3, KOH
C. Y gồm MgO, Al2O3 và Fe
D. Z gồm NH4NO3; Mg(NO3)2; Fe(NO3)2; Al(NO3)3
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Saccarozơ sau khi đun nóng với dung dịch HCl rồi trung hoà axit dư thì sản phẩm thu được không còn khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Glucozơ sau phản ứng với CH3OH có xúc tác thì sản phẩm thu được không thể tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Dung dịch các chất frúctozơ, glucozơ, saccarozơ, mantozơ đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
D. Trong phân tử các chất mantozơ, saccarozơ , tinh bột đều có các gốc glucozơ
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Có bao nhiêu chất trong số phenol, benzen, toluen, anilin, cumen, metylphenyl ete có thể phản ứng với nước Brôm tạo thành kết tủa ở điều kiện thường
B. 3
C. 4
D. 1
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Oxy hoá hết 14,3 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn bằng ôxy thu được 22,3 gam hỗn hợp 3 oxit. Hoà tan hết lượng oxit kể trên trong dung dịch HNO3 loãng được bao nhiêu gam muối kim loại
A. 45,3 gam
B. 39,1 gam
C. 76,3 gam
D. 88,7 gam
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Cho các chất ancol etylic, anđehit axetic, anhyđrit suynfuarơ, hyđrogen peoxit, kali pecmanganat, anhyđrit cacbonnic, sắt 2 sunfat. Có bao nhiêu chất trong số trên vừa có tính oxy hoá vừa có tính khử
D. 4
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Cho dòng CO dư đi qua hỗn hợp ZnO và FeO nung nóng được rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ khí Y đi qua dung dịch nước vôi trong dư dược 0,2 mol kết tủa. Hoà tan hết X trong dung dịch HCl được bao nhiêu lít H2 đktc?
A. 2,24 lit
B. 3,36 lit
C. 4,48 lit
D. 1,12 lit
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Hoà tan hết m gam Al trong 200 ml dung dịch HCl được dung dịch X. Cho X phản ứng vừa hết 0,065 mol NaOH hay 0,085 mol NaOH đều thu được cùng một lượng kết tủa là 1,17 gam. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HCl ban đầu
A. 0,2M
B. 0,3M
C. 0,15M
D. 0,4M
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Nung nóng 37,9 gam hỗn hợp Al và Zn trong bình kín chứa Cl2 được 59,2 gam hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết X trong dung dịch HCl vừa đủ được 0,5 mol H2 và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 229,66 gam
B. 143,5 gam
C. 86,1 gam
D. 157,85 gam
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Có các chất sau đây phản ứng với nhau:
a) Cho CO2 tới dư vào dung dịch CaCl2;
b) Cho NH3 tới dư vào dung dịch CuCl2; c) Cho NaOH tới dư vào dung dịch Fe2(SO4)3;
d) Cho NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3; e) Cho Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch NaHCO3;
f) Cho HCl tới dư vào dung dịch NaAl(OH)4; g) Cho HCl tới dư vào dung dịch Ca(HCO3)2; h) Cho CO2 tới dư vao dung dịch nước vôi trong. Trường hợp nào ở trên, phản ứng tạo thành kết tủa sau đó kết tủa bị hoà tan ?
A. b, f, h
B. a, d, g
C. c, e, h
D. a, f, d
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Oxy hoá m gam C2H5OH với hiệu suất h% được hỗn hợp X gồm anđêhit, nước và ancol. Toàn bộ X phản ứng với Na dư đuợc 0,3 mol H2. Tính m.
A. 69 gam
B. 27,6 gam
C. 13,8 gam
D. 46 gam
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 11,68 gam Lisin (axit -2,6-điamino hexanoic) trong bình kín bằng một lượng không khí vừa đủ (20%O2; 80% N2 về thể tích). Sau phản ứng trong bình có bao nhiêu mol khí Nitơ?
A. 1,85 mol
B. 2,2 mol
C. 2,8 mol
D. 3,1 mol
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Cho 9,102 gam một ancol X phản ứng hết với 3,45 gam Na. Sau khi phản ứng xong được 12,429 gam chất rắn. X là
A. C2H5OH
B. C4H9OH
C. CH3OH
D. C3H7OH
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn a mol anđêhit X mạch hở được số mol CO2 - số mol H2O = a. Cho m gam X phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được x mol Ag. m gam X nung nóng phản ứng với H2 có Ni xúc tác dùng hết tối đa y mol H2. Tìm mối quan hệ x, y, biết rằng khi tham gia tráng bạc a mol X chỉ cho 2a mol Ag
A. x = y
B. x = 2y
C. y = 2x
D. x + y = 3/2
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3s1. Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3p5. Trong phân tử, liên kết X-Y thuộc loại nào
A. cộng hoá trị
B. cho nhận
C. hyđro
D. ion
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Dãy nào sau đây chỉ chứa một chất có khả năng tác dụng với dung dịch FeCl3
A. NaOH, Cu, MgCl2, Al2O3
B. Metyl amin, NH3, HCl, Fe
C. Cl2, CuO, H2S, Al2(SO4)3
D. Ba(OH)2, AgNO3, NH3, Al
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Cho chất nào sau đây với lượng dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH + Na Al(OH)4 sẽ thu được lượng kết tủa lớn nhất
A. NH3
B. CO2
C. HCl
D. Ba(OH)2
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp NaNO3 + Cu(NO3)2. Toàn bộ sản phẩm khí thu được cho vào nước thấy thoát ra 0,224 lit khí và thu được 220 ml dung dịch có pH = 1. Tính m
A. 4,325gam
B. 3,2 gam
C. 2,964 gam
D. 3,768 gam
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Hoà tan một ít C2H5OH vào phenol được dung dịch X. Hỏi trong dung dịch X có bao nhiêu loại liên kết hyđrô
A. 1
B. 2
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
A. Ancol n-proylic và ancol isopropylic là 2 đồng phân khác vị trí nhóm chức
B. Anđehit acrylic; ancol anlylic; metyl vinyl ete là 3 đồng phân khác nhóm chức
C. Axit butyric; etyl axetat; metyl propionat là 3 đồng phân khác nhóm chức
D. 1,3-điclopropan; 1,2- điclopropan và 1,1- điclopropan là 3 đồng phân khác vị trí nhóm thế
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn x gam chất hữu cơ M được a gam CO2 và b gam nước. Biết 3a = 11b và 7x = 3(a + b); M thuộc loại chất nào sau đây
A. Ancol no mạch hở 2 chức
B. Axit no đơn chức
C. Este không no một liên kết đôi mạch hở đơn chức
D. Anđêhit không no một liên kết đôi mạch hở 2 chức
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Trong phân tử chất nào sau có chứa nguyên tử các bon ở trạng thái lai hoá sp1
A. Benzen
B. Butin-1
C. But -2-en
D. Isopren
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic tác dụng hết với CaCO3 thu được 2,24 lit CO2(đktc). Mặt khác 10,6 gam hỗn hợp X tác dụng với 23 gam ancol etylic có H2SO4 xúc tác với hiệu suất mỗi phản ứng este hoá đều là 80%. Tính tổng khối lượng este thu được
A. 12,96 g
B. 15,11 g
C. 18,28 g
D. 21,4 g
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Tính % KMnO4 bị nhiệt phân
A. 25%
B. 30%
C. 40%
D. 50%
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Phản ứng nào sau đây Br2 đóng vai trò chất khử
A. 3Br2 + 2Fe → 2FeBr3
B. Br2 + 2KI → 2KBr +I2
C. Br2 + 5Cl2 +6 H2O → 2HBrO3 +10HCl
D. Br2 + SO2 +2H2O → 2HBr +H2SO4
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Nhận xét nào sau đây không hoàn toàn đúng?
A. Cao su poli isopren không chỉ là cao su thiên nhiên
B. Cao su có tính đàn hồi chủ yếu vì phân tử cao su có cấu hình cis
C. Cao su BuNa-S và cao su BuNa-N đều do phản ứng đồng trùng hợp tạo thành
D. Cao su lưu hoá là hỗn hợp cao su thiên nhiên và lưu huỳnh.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Polime nào sau đây không bị phản ứng khi đun nóng với dung dịch NaOH
A. Poli amit
B. Poli este
C. Poli phenol fomalđêhit
D. Nilon 6,6
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Thuỷ phân 17,82 gam tinh bột được m gam glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc với hiệu suất 70% được 13,3056 gam Ag. Tính hiệu suất của phản ứng thuỷ phân tinh bột
A. 80%
B. 75%
C. 60%
D. 85%
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Cho m gam phèn crôm-kali (KCr(SO4)2.12H2O) hoà tan hết vào nước được dung dịch X. Khử hết X cần vừa đủ 0,78 gam bột Zn. Tính m
A. 13,845 gam
B. 11,976 gam
C. 12,375 gam
D. 14,316 gam
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm 2 anđêhit có số nguyên tử oxy trong phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử. Lấy m gam hỗn hợp X tương ứng 0,07 mol nếu phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được 0,2 mol Ag, nếu đốt cháy hoàn toàn được 0,17 mol CO2. Tính giá trị m
A. 3,92 gam
B. 4,23 gam
C. 4,85 gam
D. 5,24 gam
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Nung nóng trong bình kín cho phản ứng hoàn toàn 0,012 mol một muối nitrat kim loại được 0,96 gam một oxit kim loại. Toàn bộ hỗn hợp khí sinh ra phản ứng hết với dung dịch NaOH được hỗn hợp 2 muối. Xác định công thức muối nitrat kim loại ban đầu
A. Cr(NO3)2
B. Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)3
D. Fe(NO3)2
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Một amino axit no X tác dụng với Ba(OH)2 theo tỷ lệ mol tương ứng là 2axit/1Ba(OH)2 tạo thành muối Y. Mặt khác muối Y phản ứng với axit H2SO4 theo tỷ lệ mol 1 muối Y/2 axit. Đốt cháy hoàn toàn a mol X được 4a mol CO2. Tính khối lượng mol axit X
A. 148 đvC
B. 133 đvC
C. 103 đvC
D. 118 đvC
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Phải thực hiện ít nhất bao nhiêu phản ứng để chuyển hoá CH3CHO thành C2H2