Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,18 mol FeS2 và a mol Cu2S bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 44,8.
B. 26,88.
C. 22,4.
D. 33,6.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Phot pho trắng, photpho đen, photpho đỏ là những dạng đơn chất khác nhau của photpho. Chúng được gọi là
A. Các đồng vị.
B. Các dạng thù hình.
C. Các dạng đồng phân.
D. Các đồng khối.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Cho các cân bằng hóa học sau: 2SO2(k) + O2 (k) 2SO3 (k) ; ∆H< 0; Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) làm giảm nồng độ SO3 , (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Số biện pháp làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Có 4 dung dịch đều có nồng độ bằng nhau: HCl có pH =a; H2SO4 có pH=b; NH4Cl có pH=c và NaOH có pH= d. Chiều tăng dần giá trị pH của các dung dịch trên là
A. d<c<a<b.
B. a<b<c<d.
C. c<a<d<b.
D. b<a<c<d.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Điện phân hoàn toàn dung dịch X gồm AgNO3 , Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3 (với điện cực trơ) thì các kim loại lần lượt xuất hiện tại catot theo thứ tự là
A. Ag; Cu; Fe.
B. Fe; Ag; Cu.
C. Fe; Cu; Ag.
D. Cu; Ag; Fe.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đồng đẳng liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, mạch hở đồng đẳng liên tiếp. Công thức của hai ancol là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C4 H9OH và C5H11OH.
C. C4 H9OH và C3H7OH
D. C3H7OH và C2H5OH.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Để trung hòa 40ml dung dịch Y cần V lít dung dịch X. Giá trị của V là
A. 0,063.
B. 0,125.
C. 0,15.
D. 0,25.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
B. Điện phân nước.
C. Điện phân dung dịch NaOH.
D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Chất đóng vai trò chính trong hiệu ứng nhà kính là
A. CH4 .
B. CO.
C. CO2 .
D. NO.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Cho hỗn hợp bột X gồm ba kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng có thể dùng dung dịch nào dưới đây
A. AgNO3dư.
B. HCl đặc.
C. FeCl3 dư.
D. HNO3dư.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO3)2
B. HNO3.
C. Fe(NO3)2
D. Fe(NO3)3 .
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Hòa tan 5,6 gam bột sắt vào 250 ml dung dịch AgNO31M. Kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn, giá trị m là
A. 2,.70.
B. 27,0.
C. 27,93.
D. 21,6.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp nhau thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): Phenol tan nhiều trong nước lạnh. Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tìm. Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc. Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Cho m gam bột Zn vào 500ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị m là
A. 32,5. 20,80.
B. 29,25.
C. 48,75.
D. 20,80.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Cho các chất sau: C2H4; C2H6; C2H2; HCHO; CH3COCH3 ; H2S; SO2; SO3. Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 là
A. 5.
D. 6.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Cho các phát biểu sau: Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol .Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Phản ứng thủy phân chất béo luôn là phản ứng thuận nghịch. Tristearin, triolein có công thức phân tử lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5 , (C17H35COO)3C3H5 Số phát biểu đúng là
A. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Phần trăm khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 45,38% và 54,62%.
B. 50% và 50%.
C. 54,62% và 45,38%.
D. 33,33% và 66,67%.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Chia hỗn 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau.-Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc).-Phần 2: cho vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc).Thành phần % khối lượng Cu có trong hỗn hợp là
A. 8,5%.
B. 13,5%.
C. 17,0%.
D. 58,5%.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68 gam chất rắn X và khí Y. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào 350 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 3,0 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,16.
B. 11,64.
C. 11,16 hoặc 11,32.
D. 11,64 hoặc 11,96.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Có dung dịch X gồm (KI và một ít hồ tinh bột). Cho lần lượt từng chất sau: O3 , Cl2 , H2O2, FeCl3 , AgNO3 tác dụng với dung dịch X. Số chất làm dung dịch X chuyển sang màu xanh là
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,05 mol Al và 0,12 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư thấy thoát ra 0,15 gam khí. Nồn độ mol của hai muối trong dung dịch X là
A. 0,3M.
B. 0,7M.
C. 0,8M.
D. 1,2M.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Hai hiđrocacbon X và Y có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 thì X tạo ra một dẫn xuất monoclo duy nhất còn Y thì cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. 2,2- đimetylpropan và 2-metylbutan.
B. 2,2-đimetylpropan và pentan.
C. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan.
D. 2-metylbutan và pentan.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Hòa tan hết 6,08 gam hỗn hợp Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,792 lít khí NO (đktc). Thêm từ từ 2,88 gam bột Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít NO(đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 4,4.
B. 3,84.
C. 6,4.
D. 4,96.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X (gồm 0,1 mol NaNO3, 0,2 mol Fe(NO3)2 và 0,3 mol Cu) trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 46,9.
B. 40,5.
C. 42,1.
D. 45,3.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn mạch là
A. 1,626x
B. 1,806x
C. 1,626x
D. 1,806x
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Khí nào sau đây không bị oxi hóa bởi nước gia-ven.
A. CO2.
B. H2S.
C. SO2.
D. HCHO.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Cho các chất sau: benzen; toluen; phenol; anilin lần lượt tác dụng với nước brom. Số chất không có phản ứng là
A. 1.
D. 4.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Cho các ancol sau : CH3CH2CH2OH (1) ; CH3CH(OH)CH3 (2) ; CH3CH2CH(OH)CH2CH3 (3) ; CH3CH(OH)C(CH3 )3 ( 4)Dãy gồm các ancol khi tách nước từ mỗi ancol chỉ cho một anken duy nhất là
A. (1), (2).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
X là tetrapeptit có công thức Gly- Ala- Val- Gly. Y là tripeptit có công thức gly- Val- Ala. Đun m gam hỗn hợp X, Y với tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 155,44.
B. 150,88.
C. 167,38.
D. 212,12.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Cho dãy các chất sau: Al, KHCO3, (NH2)2CO, NH4Cl, ZnO, Zn, Na2CO3, Na2 SO4 . Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH ?
B. 5.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp Ag và Cu (hỗn hợp X): (a)Cho X vào bình chứa một lượng khí O3 (ở điều kiện thường); (b)Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc); (c)Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl không có mặt O2; (d)Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3. Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là
A. (a).
B. (b).
C. (d).
D. (c).
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H2 →X→ Y ↑ ↓ CH4← P ← Z và X→ Z . Công thức của X, Y, Z lần lượt là
A. C2H4, C2H OH, C2H6.
B. CH3CHO , C2H5OH, CH3COOH.
C. C2H6, C2H5Cl, C2H4.
D. CH3CHO, C2H5OH, C4H6.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Dãy gồm các chất dùng để tổng hợp cao su buna-s là
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2 .
B. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
C. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
D. CH2=CH-CH=CH2, CH3CH=CH2.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,24 mol O2 thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức hai axit là
A. HCOOH và C2H5COOH.
B. CH2=CHCOOH và CH2 =C(CH3)COOH.
C. CH3COOH và C2H5COOH.
D. CH3COOH và CH3CH=CH2.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH x mol/lít được 500ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của x là
A. 0,1.
B. 0,12.
C. 0,13.
D. 0,14.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y ( chỉ chứa C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra sản phẩm Y bằng một phản ứng duy nhất tên gọi của Y là.
A. Axit axetic.
B. Anđêhit axetic.
C. Ancol etylic.
D. Etyl axetat.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm hai anđêhit đơn chức Y và Z (MY < MZ). Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của Z là
A. CH3CHO.
B. CH2=CHCHO.
C. C2H5CHO.
D. CH2=C(CH3)CHO.
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Một loại kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%.Phần trăm khối lượng của KCl trong phân kali là
A. 95,51%.
B. 87,18%
C. 65,75%.
D. 88,52%.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Cho các chất sau:C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C2H5)2NH3 (3), NaOH (4), NH3. Trật tự tăng dần lực bazơ là
A. (1)5), (2), (3), (4).
B. (1), (5), (3), (2), (4).
C. (1), (2), (5), (3), (4).
D. (2), (1), (3), (5), (4).
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
X là một α-aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm COOH . Cho 0,445 gam X phản ứng vừa đủ với NaOH tạo ra 0,555 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2 -CH2-COOH.
D. H2N-CH=CH-COOH.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Cho phản ứng hóa học:C12H22O11 + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O.Tổng hệ số các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng (là số nguyên tố tối giản) là
A. 57.
B. 85.
C. 96.
D. 97.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
H2O2 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. PbS.
B. KI.
C. Ag2O
D. KNO2.
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Oxi hóa hoàn toàn m gam một ancol đơn chức X bằng CuO thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19. Chất rắn thu được sau phản ứng có khối lượng giảm 4,8 gam so với ban đầu. giá trị của m là
A. 15,0.
B. 18,0.
C. 9,6.
D. 13,8.
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Cho 0,04 mol Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3,6.
B. 5,4.
C. 4,84.
D. 9,68.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Để phân biệt các dung dịch : CH3CHO, CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH không thể dùng
A. Quỳ tím, dung dịch Br2.
B. Quỳ tím, AgNO3/NH3.
C. Dung dịch Br2, phenolphtalein.
D. Quỳ tím, Na kim loại.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Để phản ứng hết với một lượng gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (Mx và My) cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3
C. CH2=CHCOOCH3
D. C2H5COOC2H5.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 16,8 lít CO2(đktc) và 8,1 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X thuộc dãy đồng đẳng
A. Ankađien.
B. Ankin.
C. Aren.
D. Ankađien hoặc ankin.
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm các axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở và este no, đơn chức, mạch hơt. Để phản ứng hết với m gam X cần tối thiểu 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp này thì thu được 0,6 mol CO2. Giá trị của m là
A. 8,4.
B. 11,6.
C. 14,8.
D. 26,4.
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với m gam NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 30,0.
B. 31,0.
C. 31,45.
D. 32,36.