Câu hỏi số 1:

Cho các nguyên tố: K(Z=19) , N (Z=7), Si (Z=14), Mg (Z=12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là

Câu hỏi số 2:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 19,1 gam và có 25 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết m gam X bằng CuO dư, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, đun nóng được x gam Ag. Tính giá trị của x? ( hiệu suất phản ứng 100%)

Câu hỏi số 3:

Để nhận ra các chất rắn : Na2O, Al2O3, Al, Fe, CaC2, chỉ cần dùng

Câu hỏi số 4:

Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu hỏi số 5:

Một hỗn hợp bột hai kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau : Phần một: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít khí H2(đktc) Phần hai: Hòa tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hóa nâu trong không khí ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

Câu hỏi số 6:

Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc vừa đủ , có chứa 0,075 mol H2SO4, thu được b gam một muối và có 168ml khí SO2 (đktc duy nhất thoát ra). Giá trị của b là

Câu hỏi số 7:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no,đa chức, mạch hở có cùng số nhóm-OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam nước(các thể tích khí đo ở đktc) . Giá trị của V là

Câu hỏi số 8:

Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200ml dung dịch HNO3 4M sản phẩm thu được gồm dung dịch X và 1 chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là

Câu hỏi số 9:

Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

Câu hỏi số 10:

Cho quỳ tím vào dung dịch axit glutamic(axit 2-aminopentađioic), quan sát thấy quỳ tím: 

Câu hỏi số 11:

Dung dịch X chứa các ion : Ca2+, Na­+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl-  là 0,1. Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho ½ dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì  thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là

Câu hỏi số 12:

Đun nóng  m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít H2(đktc) . Cô cạn dung  dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là

Câu hỏi số 13:

Hiđro  hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđêhit no, đơn chức, mạch hở, nối tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m+ 1) gam hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam x thì cần vừa đủ 17,92 lit khí O2 ở đktc. Giá trị cuả m là

Câu hỏi số 14:

Anđêhit no, mạch hở X có công thức (C3H5O)n. Giá trị của n là

Câu hỏi số 15:

Hòa tan hoàn toàn 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X( với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây,  được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của I là

Câu hỏi số 16:

C4H802  có bao nhiêu đồng phân đơn chức?

Câu hỏi số 17:

Dung dịch HNO3có pH = 2.Cần pha loãng dung dịch trên bao nhiêu lần để thu được dung dịch có pH = 3?

Câu hỏi số 18:

Tiến hành 2 thí nghiệm: -TN1 : Cho m gam bột Fe dư vào V1(lít) dd Cu(NO3) 1M -TN2: Cho m gam bột Fe dư vào V2(lít) dd AgNO3 0.1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 TN đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2

Câu hỏi số 19:

Để luyện được 800 gam tấn gang có hàm lượng sắt 95%, cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%.Giá trị của x là

Câu hỏi số 20:

Tổng số hạt trong ion M3+ là 37. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở

Câu hỏi số 21:

Thủy phân hỗn hợp gồm 0.02 mol saccarozo và 0.01 mol mantozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là

Câu hỏi số 22:

Điện phân dung dịch chứa HCl và KCl với màng ngăn xốp, sau một thời gian thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và có pH = 12. Chứng tỏ

Câu hỏi số 23:

Đun sôi dung dịch gồm C2H5Br và KOH trong C2H5OH khan. Khí sinh ra sục vào bình nước brom, sau thí nghiệm khối lượng bình tăng 1,4 gam. Khối lượng C2H5Br đã phản ứng là bao nhiêu gam, coi hiệu suất 100%?

Câu hỏi số 24:

Ancol X có công thức phân tử  C5H12O.  Oxi hóa X bằng CuO có đun nóng thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản  ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là

Câu hỏi số 25:

Có bao nhiêu công thức cấu tạo chất hữu cơ (chứa C, H, O) có khối lượng mol không vượt quá 88 gam, vừa phản ứng được với NaHCO3 tạo ra khí, vừa có phản ứng tráng bạc

Câu hỏi số 26:

Loại quặng có thành phần chủ yếu là Fe2O3 gọi là

Câu hỏi số 27:

Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom( dư). Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là ( các thể tích khí đo ở đktc)

Câu hỏi số 28:

Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y thu được 2a mol CO2. Mặt khác để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

Câu hỏi số 29:

Cho khí X lội chậm qua dung dịch KI, dung dịch thu được có khả năng làm xanh hồ tinh bột. Khí X là

Câu hỏi số 30:

Biết rằng Cu2O tác dụng với axit tạo ra muối Cu2+ và Cu. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm những lượng bằng nhau về số mol của FeS2 và Cu2S, thu được 3, 36 l khí SO2 ( đktc ) và chất rắn Y gồm Fe2O3 và Cu2O. Hấp thụ hết khí SO2 thu được bằng dung dịch nước Br2 thu được dung dịch Z  có nồng độ loãng. Cho toàn bộ Y vào Z, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì có m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

Câu hỏi số 31:

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên  tử: _{13}^{26}\textrm{X},_{26}^{55}\textrm{Y},_{12}^{26}\textrm{Y}       ?

Câu hỏi số 32:

Cho sơ đồ chuyển hóa CH4→ C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 125kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí tự nhiên (đktc) . Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 25%)

Câu hỏi số 33:

Cho các chất : caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin(4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là

Câu hỏi số 34:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit X thu được thể tích CO2 bằng thể tích hơi nước ở cùng điều kiện. Mặt khác tỉ khối hơi của  X so với Nitơ < 2,5. Công thức của Y là

Câu hỏi số 35:

Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 600ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là

Câu hỏi số 36:

Cho 3,74 gam hỗn hợp 2 axit đơn chức tác dụng với dung dịch Na2CO3 thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu được 5,06 gam muối. Giá trị của V là

Câu hỏi số 37:

Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp nói trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí H2 đktc. Thành phần % khối lượng Mg có trong hỗn hợp ban đầu là

Câu hỏi số 38:

CH3COOH điện li theo cân bằng sau: CH3COOH  \rightleftharpoons   CH3COO- + H+ Cho biết độ điện li của CH3COOH tăng khi nào?

Câu hỏi số 39:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2(  đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ m gam Cu(OH)2 thì tạo ra dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi tương ứng là

Câu hỏi số 40:

Cho các polime: (1) polietilen; (2) poli(metyl metacrylat) ; (3) poli buta đien ; (4) poli stiren; (5) poli (vinyl axetat và (6) tơ  nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là

Câu hỏi số 41:

Hòa tan hết m gam kali trong 96,2 gam nước thu được dung dịch X có khối lượng riêng 1,079g/ml. Giá trị của m là

Câu hỏi số 42:

Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:

Câu hỏi số 43:

Cho 50 gam dung dịch BaCl2  20,8% vào 100gam dung dịch Na2CO3 lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X. Cho tiếp 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào X thu được 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của dung dịch Na2CO3 và khối lượng dung dịch thu được sau cùng lần lượt là

Câu hỏi số 44:

Sục Vml CO2(đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,001M thấy xuất hiện 0,1 gam kết tủa trắng, lọc kết tủa rồi đem đun nóng dung dịch thu được 0,1 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là

Câu hỏi số 45:

Este E chứa tối đa 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn E, thu được F, G. biết rằng F, G đều có phản ứng tráng bạc. CTCT của E là

Câu hỏi số 46:

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế nitơ bằng cách nhiệt phân amoninitrit. Khối lượng amoninitrit cần nhiệt phân để thu được 5,6 lít N2 (đktc) là

Câu hỏi số 47:

Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol ancol E và 0,2 mol ancol F tác dụng với Na dư sinh ra 0,5 mol H2. Một hỗn hợp khác gồm 0,3 mol E và 0,1 mol F cũng cho tác dụng với Na thì sinh ra 0,45 mol H2. Số nhóm chức của E và F lần lượt là

Câu hỏi số 48:

Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21% . Kim loại M là

Câu hỏi số 49:

Hỗn hợp X gồm một anken và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho X đi qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 8 (giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Công thức phân tử của anken là

Câu hỏi số 50:

Chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 74 gam/mol. Số lượng các công thức cấu tạo của X phản ứng được với NaOH là