Câu hỏi số 1:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tristearin. Số chất trong dãy khi thuỷ phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

Câu hỏi số 2:

Cho biết cấu hình electron của X, Y lần lượt là 1s22s22p63s23p3 và 1s22s22p63s23p64s1. Nhận xét nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 3:

Những người nghiện thuốc lá thường mắc bệnh ung thư phổi và những bệnh ung thư khác. Chất độc hại gây ra bệnh ung thư có nhiều trong thuốc lá là

Câu hỏi số 4:

Các kim loại thuộc dãy nào dưới đây tác dụng được với dung dịch muối sắt (III)?

Câu hỏi số 5:

C3H6O có bao nhiêu đồng phân mạch hở, bền có khả năng làm mất màu dung dịch Br2?

Câu hỏi số 6:

Dãy sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần độ phân cực của liên kết?

Câu hỏi số 7:

Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dung dịch NaCl từ 10 - 15 phút. Khả năng diệt khuẩn của dung dịch NaCl là do

Câu hỏi số 8:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng ta thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam nước. Mặt khác cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là

Câu hỏi số 9:

Cho m gam bột Mg vào 500ml dung dịch FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch thay đổi 2,4 gam so với dung dịch ban đầu (nước bay hơi không đáng kể). Giá trị nào của m trong các giá trị sau là không thoả mãn?

Câu hỏi số 10:

Có thể loại trừ độ cứng vĩnh cửu của nước bằng cách

Câu hỏi số 11:

Có 4 dung dịch: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch trên?

Câu hỏi số 12:

Hoà tan hoàn toàn 2,32 gam oxit FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 0,112 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Công thức của FexOy và khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X lần lượt là

Câu hỏi số 13:

Có hai miếng kim loại M có cùng khối lượng, mỗi miếng khi tan hoàn toàn trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được khí H2 và SO2 (V_{SO_{2}} = 1,5V_{H_{2}} ở cùng điều kiện). Khối lượng muối clorua bằng 63,5% khối lượng muối sunfat. Kim loại M là

Câu hỏi số 14:

Cho các chất sau: Phenyl amoniclorua, natri phenolat, p – cresol, vinylclorua, ancol benzylic, phenylbenzoat và tơ nilon - 6,6. Tổng số chất tác dụng được với NaOH đun nóng là

Câu hỏi số 15:

Cho 2,8 gam bột sắt vào 200ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là

Câu hỏi số 16:

Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho \frac{1}{2} hỗn hợp Y đi qua ống đựng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm nhiều nhất là 3,2 gam. Tỉ khối hơi của X so với H2

Câu hỏi số 17:

Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp muối CuCl2 và FeCl2 với cường độ dòng 2A trong thời gian 48 phút 15 giây, ở catot thấy thoát ra 1,752 gam kim loại. Khối lượng của Cu thoát ra là

Câu hỏi số 18:

Lấy 2,98 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe cho vào 200ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn ta cô cạn (trong điều kiện không có oxi) thì được 6,53 gam chất rắn. Thể tích khí H2 bay ra (đktc) là

Câu hỏi số 19:

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thu được 2,5 gam kết tủa. Giá trị của V là

Câu hỏi số 20:

Cho 1,29 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH dư thì thu được 0,015 mol khí H2. Nếu hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 0,2M thì thể tích dung dịch HCl 0,2M tối thiểu cần dùng là

Câu hỏi số 21:

Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư được dung dịch D. Cho D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu hỏi số 22:

V lít hỗn hợp khí Cl2, O2 (đktc) tác dụng vừa hết với 2,7 gam Al và 3,6 gam Mg thu được 22,1 gam chất rắn. Giá trị của V là

Câu hỏi số 23:

Cho 3 gam hỗn hợp X (Mg và Al2O3) tác dụng với HCl dư giải phóng V lít khí (đktc). DUng dịch thu được tác dụng với dung dịch NH3 dư, lọc và nung kết tủa được 4,12 gam bột oxit. Giá trị của V là

Câu hỏi số 24:

Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, mantozơ, glixerol, etilenglicol, axetilen, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng bạc là

Câu hỏi số 25:

M là một kim loại kiềm. Hỗn hợp X gồm M và Al. Lấy 3,72 gam hỗn hợp X cho vào H2O dư thấy giải phóng 0,16 gam khí, còn lại 1,08 gam chất rắn không tan. Kim loại M là

Câu hỏi số 26:

Để phân biệt 3 chất lỏng không màu là benzen, toluen, stiren ta có thể dùng hoá chất là

Câu hỏi số 27:

Oxi hoá 2,5 mol CH3OH thành HCHO bằng CuO với hiệu suất H = 80%. Toàn bộ lượng anđehit thu được đem hoà tan hoàn toàn vào 100 gam H2O thì thu được dung dịch fomon có nồng độ

Câu hỏi số 28:

Polime không có nhiệt độ nóng chảy cố định vì polime

Câu hỏi số 29:

Hoà tan hết 17,94 gam một kim loại kiềm vào một lượng nước dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 36,92 gam P2O5 thì thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối có nồng độ mol bằng nhau. Kim loại kiềm là

Câu hỏi số 30:

Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 3 axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste tối đa có thể tạo thành là

Câu hỏi số 31:

Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là

Câu hỏi số 32:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và một oxit sắt cần dùng 0,6 mol O2 thu được 0,4 mol Fe2O3 và 0,4 mol SO2. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư đến khi các phản ứng xảy ra hoản toàn, sản phẩm khử duy nhất là SO2 thì số mol H2SO4 tham gia phản ứng là

Câu hỏi số 33:

Dùng H2SO4 đặc không thể làm khô được khí nào dưới đây?

Câu hỏi số 34:

Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng bạc. Đó là do

Câu hỏi số 35:

Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan - 1 - ol tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của etanol và propan - 1 - ol trong hỗn hợp X lần lượt là

Câu hỏi số 36:

Este E có công thức phân tử là C5H8O2. Thuỷ phân E trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. CTCT thu gọn của E là

Câu hỏi số 37:

Để tách riêng từng chât từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là

Câu hỏi số 38:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 39:

Khi đốt cháy hoàn toàn 0,29 gam chất hữu cơ X gồm C, H, O sản phẩm cháy cho qua bình đựng CaO, khối lượng bình tăng 0,93 gam; nhưng nếu qua bình đựng P2O5 thì khối lượng bình chỉ tăng 0,27 gam. Thành phần % khối lượng của O trong X là

Câu hỏi số 40:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

Câu hỏi số 41:

Khi clo hoá PVC (polivinyl clorua) thu được một loại tơ clorin chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là

Câu hỏi số 42:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là

Câu hỏi số 43:

Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8 mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là

Câu hỏi số 44:

Chia m gam X gồm: CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 thành hai phần bằng nhau: - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 cần tối thiểu 5,04 lít O2 (đktc), thu được 5,4 gam H2O - Cho phần 2 tác dụng hết với H2 dư (Ni, to) được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được V lít CO2 (đktc) Giá trị của m và V lần lượt là:

Câu hỏi số 45:

Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là

Câu hỏi số 46:

Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, \bar{M}_{X} = 31,6. Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô ở đktc, và \bar{M}_{Y} = 33. Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. Giá trị của C là

Câu hỏi số 47:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O, m có giá trị là

Câu hỏi số 48:

Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

Câu hỏi số 49:

X là một α – aminoaxit chỉ chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH. Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với HCl tạo ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là