Câu hỏi số 1:

Cho hỗn hợp X gồm ancol benzylic, metanol, propenol và etilen glicol tác dụng hết với Na thuđược 1,344 lít H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,048 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,58 gam H2O. Giá trị của m là

Câu hỏi số 2:

Chia 0,16 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức A và hai chức B ( MA< MB) thành hai phầnbằng nhau. Hiđro hóa phần 1 cần vừa đúng 3,584 lít H2 ( đktc). Cho phần 2 tác dụng với một lượng dưdung dịch AgNO3/ NH3 thu được 25,92 g Ag và 8,52 g hỗn hợp hai muối amoni của hai axit hữu cơ. Cácphản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp X là:

Câu hỏi số 3:

Đun nóng 10,71 gam hỗn hợp X gồm propyl clorua và phenyl clorua với dung dịch NaOH loãng,vừa đủ và đun nóng, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng thu được 8,61gam kết tủa, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng phenyl clorua có trong hỗn hợp X là

Câu hỏi số 4:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H16O4. Khi thủy phân trong môi trường kiềm thu đượcmột muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng sản xuất tơ nilon-6,6. Số công thức cấu tạothoả mãn là

Câu hỏi số 5:

Trong các phát biểu sau :(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảygiảm dần.(2) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.(3) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.(4) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.(5) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.(6) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Số phát biểu đúng là

Câu hỏi số 6:

Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y(không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức.Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là

Câu hỏi số 7:

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđro bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thu hoàn toàn trong dd Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là 

Câu hỏi số 8:

Cho chất X vào dd NaOH đun nóng thu được khí Y ; cho chất rắn X vào dung dịch HCl sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên hóa nâu trong không khí. Nhiệt phân X trong điều kiện thích hợp thu được một oxit phi kim. Vậy X là chất nào sau đây ?

Câu hỏi số 9:

Cho m gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 mldung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Công thức cấutạo của X và giá trị của m là

Câu hỏi số 10:

Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lítNO(duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịchY. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là

Câu hỏi số 11:

Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axeton; 0,08 mol propenal; 0,06 mol isopren và 0,32 mol hiđrocó Ni làm xúc tác thu hỗn hợp khí và hơi Y. Tỉ khối của Y so với không khí là 375/203. Hiệu suất hiđro đã tham gia phản ứng cộng là

Câu hỏi số 12:

Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là

Câu hỏi số 13:

Trộn 0,54g bột nhôm với hỗnh Fe2O3, CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hòa tan chất rắn A sau phản ứng trong dd HNO3 dư thu được 0,896 lít (dktc) hỗn hợp khí B gồm NO, NO2. Tính tỉ khối của B so với hidro. 

Câu hỏi số 14:

Nung nóng hỗn hợp gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấpthụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được chất rắn khan cácphản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan thu được là

Câu hỏi số 15:

Trong các thuốc thử sau: (1) dung dịch H2SO4 loãng, (2) CO2 và H2O, (3) dung dịch BaCl2, (4)dung dịch HCl.

Thuốc thử có thể dùng phân biệt được các chất rắn riêng biệt gồm: CaCO3, BaSO4 , K2CO3, K2SO4 là

Câu hỏi số 16:

Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ A bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai aminoaxit thiên nhiên Xvà Y với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau:1 mol A + 2 mol H2O ® 2 mol X + 1 mol Y.Thuỷ phân hoàn toàn 20,3 gam A thu được m1 gam X và m2 gam Y. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y cần 8,4lít O2 ở đkc thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,23 lít N2 ở 270C, 1 atm. Y có CTPT trùng vớiCTĐG. Xác định X,Y và giá trị m1, m2?

Câu hỏi số 17:

Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại ancol thì tỉ lệ nCO2 : nH2O tăng dần khi số nguyên tử C trong ancol tăng dần. Công thức của dãy đồng đẳng ancol là:

Câu hỏi số 18:

Cho a gam Phôtphotriclorua (PCl3) vào nước được dung dịch X. Để trung hòa hết dung dịch X cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,3 M. Tính a?

Câu hỏi số 19:

Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh. Mặt khác xà phòng hoá hoàn toàn 2,58g este X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thì vừa hết 200ml KOH 0,15M và thu được 3,33 gam muối. X là:

Câu hỏi số 20:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm FexOy và nhôm, thu được hỗn hợprắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), dung dịch D và chất không tan Z. Sục CO2 đến dư vào dung dịch D lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là

Câu hỏi số 21:

Khi crăckinh dầu mỏ người ta thu được hỗn hợp 2 hiđrocacbon X, Y là đồng phân của nhau,chúng có phân tử khối là 86. Halogen hoá mỗi đồng phân chỉ cho 3 dẫn xuất monohalogen. X, Y có têngọi là

Câu hỏi số 22:

Hai hiđrocacbon X và Y đều có công thức phân tử C6H6 và X có mạch cacbon không nhánh. X làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Y không tác dụng với 2 dung dịch trên ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với H2 dư tạo ra Z có công thức phân tử C6H12. X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo ra C6H4Ag2. X và Y là

Câu hỏi số 23:

Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch X. Hãy cho biết trong các hóa chất sau: Cu, Mg, Ag, AgNO3, Na2CO3, NaNO3, NaOH, NH3, KI, H2S có bao nhiêu hóa chất tác dụng được với dung dịch X.

Câu hỏi số 24:

Thực hiện các thí nghiệm sau:(1). Sục khí C2H2 vào dung dịch KMnO4. (2). Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2(3). Chiếu sáng vào hỗn hợp khí (CH4; Cl2). (4). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.(5). Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3. (6). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá- khử xảy ra là

Câu hỏi số 25:

Theo quy tắc bát tử trong phân tử NH4Cl có số kiểu liên kết khác nhau là

Câu hỏi số 26:

X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím, Y phản ứng với nước làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit kiềm. Trật tự giảm dần tính khử của 3 nguyên tố trên là:

Câu hỏi số 27:

Từ NH2(CH2)6NH2 và một chất hữu cơ X có thể điều chế tơ Nilon-6,6. CTCT của X là:

Câu hỏi số 28:

Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau: CO2 (k) + H2 (k) CO (k) + H2O (k) ; DH > 0.Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:(a) Tăng nhiệt độ; (b) Thêm một lượng hơi nước;(c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác;(e) thêm một lượng CO2;Trong những tác động trên, có bao nhiêu tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

Câu hỏi số 29:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X hai amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được CO2 vàH2O có tỉ lệ \frac{V_{CO_{2}}}{VH_{2}O} = \frac{7}{13}. Nếu cho 24,9 g hỗn hợp X tác dụng với HCl dư được bao nhiêu gam muối khan?

Câu hỏi số 30:

Peptit X được cấu tạo bởi một amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH (được lấy dư 20% so với lượng phản ứng),cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng nhiều hơn X là 75 g. Số liên kết peptittrong phân tử X là

Câu hỏi: 55925

Câu hỏi số 31:

Phản ứng giữa 2 chất nào sau đây có phương trình ion thu gọn là: H + OH- -> H2O

Câu hỏi số 32:

Cho các phát biểu sau:(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit.(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Câu hỏi số 33:

Cho viên Zn vào dung dịch H2SO4, sau đó thêm vài giọt CuSO4 vào. Viên Zn bị ăn mòn theo kiểu:

Câu hỏi số 34:

Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O.Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là

Câu hỏi số 35:

Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1 ) bằng axít HNO3, thu được Vlít ( ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dd Y( chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối hơi của X đối với H2 bẳng 19. Giá trị của V là? 

Câu hỏi số 36:

Cho dung dịch K2S lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: FeCl2, CuCl2, Pb(NO3)2, ZnCl2,FeCl3, MnCl2. Số kết tủa khác nhau tạo ra trong các thí nghiệm trên là:

Câu hỏi số 37:

Cho dung dịch (riêng biệt) các chất sau: axeton; axit acrylic; axit axetic; vinyl axetat, saccarozơ,glucozơ, fructozơ, etyl fomat, o-crezol, axit fomic, but-3-en-1,2-diol và anđehit axetic. Số dung dịch vừa mất màu dung dịch nước brom, vừa phản ứng với Cu(OH)2/NaOH (trong điều kiện thích hợp) là:

Câu hỏi số 38:

Hoà tan hoàn toàn 0,15mol phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Chotoàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M + NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu đượcm gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu hỏi số 39:

Cho hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al tác dụng vừa đủ với V lít dd HNO3, 0,5 M thu được 2,8 lít khí NO bay lên duy nhất( ĐKTC). Giá trị của V là? 

Câu hỏi số 40:

Cho các cặp chất sau:(1). Khí Cl2 và khí O2. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2.(2). Khí H2S và khí SO2. (7). Hg và S.(3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO.(4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. (9). CuS và dung dịch HCl.(5). Khí NH3 và dung dịch AlCl3. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2.Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

Câu hỏi số 41:

Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỷ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140oC thuđược m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40% . Giá trị của m là

Câu hỏi số 42:

Cho sơ đồ sau:  C4H8O\overset{+NaOH}{\rightarrow} Y \overset{+O_{2},xt}{\rightarrow}  Z   \overset{+NaOH}{\rightarrow} T \overset{NaOH,CaO,t^{0}}{\rightarrow} C2H6.

 X có CTCT:

Câu hỏi số 43:

Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là:

Câu hỏi số 44:

Cho phương trình hoá học:FeSO4 + KMnO4 + KHSO4 ->  Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.Tổng hệ số (số nguyên tố, tối giản) của các chất phản ứng có trong phương trình là:

Câu hỏi: 55939

Câu hỏi số 45:

Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 nồng độ 1,5 mol/lít, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp X gồm NO và N2O (ở đktc). Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị của a là:

Câu hỏi số 46:

Cho một số tính chất: có vị ngọt (1); tan trong nước (2); tham gia phản ứng tráng bạc (3); hòa tanCu(OH)2 ở nhiệt độ thường (4); làm mất màu dung dịch brom (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đunnóng (6); Các tính chất của fructozơ là

Câu hỏi số 47:

Cho 2 công thức phân tử C4H10O và C4H11N, số đồng phân ancol bậc 2 và amin bậc 2 lần lượt là

Câu hỏi số 48:

Cho 4 hợp chất thơm A, B, C, D có nhiệt độ sôi tương ứng như sau: 80; 132,1; 181,2;184,40C.Công thức A, B, C, D tương ứng là :

Câu hỏi số 49:

Nung 44 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 trong bình kín cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chất rắn Y phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 0,5 M và thấy Y tan hết. Khối lượng Cu và Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp X là :

Câu hỏi số 50:

Để nhận biết các khí: CO2, SO2, H2S, N2 cần dùng các dung dịch:

Câu hỏi số 51:

Để thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau: axit axetic ® axit cloaxetic ® glyxin. Cần thêm các chấtphản ứng

Câu hỏi số 52:

Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X cần dùng 0,24 mol O2 thu được 0,24 mol CO2 và m gam nước. Lựa chọn công thức của 2 axit?

Câu hỏi số 53: Vận dụng

Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có tổng số phân tử chưa phân li và ion là: 6,26.1021 Biết số Avogađro: 6,02.1023. Độ điện li của CH3COOH bằng:

Câu hỏi số 54:

Cho các phản ứng sau:

(1) Cu(NO3)2 \overset{t^{0}}{\rightarrow}

(2) H2NCH2COOH + HNO2 \overset{t^{0}}{\rightarrow}

(3) NH3 + CuO \overset{t^{0}}{\rightarrow} 

(4) NH4NO2 ->

(5) C6H5NH2 + HNO2 \overset{HCl(0-5^{0})}{\rightarrow}

(6) (NH4)2CO3 \overset{t^{0}}{\rightarrow}

Số phản ứng thu được N2 là

Câu hỏi số 55:

Hoà tan một oxit kim loại M (có hoá trị III) trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 25%, sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 29,5181%. Công thức oxit đó là

Câu hỏi số 56:

Để phân biệt SO2 và SO3 (hơi) bằng phản ứng trao đổi ta có thể dùng chất nào sau đây?

Câu hỏi số 57:

Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dungdịch CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thích hợp, số cặp chất cóphản ứng xẩy ra là

Câu hỏi: 55952

Câu hỏi số 58:

Phenol (C6H5-OH) tác dụng được với những chất nào trong các chất sau: (1) Na ; (2) NaOH ; (3)HCl ; (4) NaHCO3 ; (5) dd Br2 ; (6)CH3COOH; (7) HCHO; (8)(CH3CO)2O

Câu hỏi số 59:

Cho E^{0}_{Au^{3+}/Au} = +1,5V; E^{0}_{Sn^{2+}/Sn} = -0.14V. Phản ứng xảy ra khi pin hoạt động và suất điện động của pin là:

Câu hỏi số 60:

Trong các chất sau: dung dịch NaOH, C2H5OH, et xăng, dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2. Số chất hoà tan xenlulozơ là