Câu hỏi số 1:

Đặt điện áp u =U0cos ωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng R√3 . Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó 

Câu hỏi số 2:

Với mạch điện xoay chiều gồm tụ C và cuộn cảm L thì dòng điện i

Câu hỏi số 3:

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0 nhỏ. Khi con lắc chuyển động chậm dần theo chiều dương đến vị trí có lực căng dây bằng trọng lực thì li độ góc α của con lắc bằng: 

Câu hỏi: 499

Câu hỏi số 4:

Đặt điện áp u =U0cos ωt hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, R là biến trở. GọiZC , ZL lần lượt là cảm kháng và dung kháng. Thay đổi R đến khi điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng \frac{U_{0}}{2} thì 

Câu hỏi số 5:

Một hạt nhân 210X phóng xạ ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân Y. Ban đầu có 1gX. Hỏi sau 3 chu kì có bao nhiêu cm3 Heli tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn ?

Câu hỏi số 6:

Thực hiệ thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước bởi hai nguồn cùng biên độ, cùng pha và cùng tần số f= 50 Hz. Xét hai điểm M,N trên đoạn thẳng nối hai nguồn cách nhau 10cm. Biết N dao động với biên độ cực đại còn N đứng yên và biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 

Câu hỏi số 7:

Một con lắc đơn dao động tại địa điểm A với chu kì T=2s. Đưa đến địa điểm B, con lắc thực hiện 100 dao động trong 201s. Coi nhiệt độ không đổi. Gia tốc trọng trường tại B so với tại A

Câu hỏi số 8:

Cho biết năng lượng liên kết của hạt α là 7,1 M3V; của U_{92}^{234}\textrm{} là 7,63 MeV; của _{90}^{230}\textrm{Th} là 7,7 MeV. Năng lượng tỏa ra khi 1g U234 phóng xạ α thành Th230 là: 

Câu hỏi số 9:

Cho mạch điện xoay chiều AB theo thứ tự gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa điện trở với cuộn dây, N là điểm nối giữa điện trở với tụ điện. Các vôn kế V1, Vlần lượt là 288,6 V và 138,6V. Biết điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AN vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch MB. Giá trị của U là 

Câu hỏi: 528

Câu hỏi số 10:

Một con lắc lò xo có k=100N/m; m=100g dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang do ma sát, có hệ số ma sát µ= 0,1. Ban đầu vật có li độ lớn nhất là 10cm. Tốc độ của vật khi qua vị trí lò xo không biến dạng là

Câu hỏi số 11:

Chọn phát biểu sai:

Câu hỏi số 12:

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự trên. Gọi U,URvà Ulần lượt là các điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB lệch pha \frac{\Pi }{2} so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch NB (đoạn mạch NB gồm R và C). Hệ thức nào dưới đây là đúng ?

Câu hỏi số 13:

Cho mạch điện AB theo thứ tự gồm tụ điện mắc nối tiếp với cuộn dây. Gọi M là điểm nối giũa tụ điện và cuộn dây. Biết UAM = 2V, UMB = √3 V. UAB= 1V. Độ lệch pha giữa u và i là 

Câu hỏi số 14:

Một vật dao động điều hòa với phương trình x=Acos\left ( \frac{2\Pi }{T}t+\phi \right ). Tại thời điểm t, vật có li độ 6cm. Sau đó 0,75T vật có li độ 8cm. Xác định A

Câu hỏi số 15:

Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức E_{n}=\frac{-13,6}{n^{2}} (eV) (n=1,2,3...). Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng với n =4 sang quỹ đạo dừng với n=2 thì nguyên tử hiđrô phát ra photon ứng với bức xạ có bước sóng bằng 

Câu hỏi số 16:

Cho đoạn mạch AB gồm điện trở R1, tụ điện C, điện trở R2 và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và điện trở R2. Biết R1 =50 Ω C=\frac{10^{-3}}{5\Pi } F, f= 50 Hz, uAM và uMB  lệch pha nhau \frac{7\Pi }{12},  uMB lệch pha so với cường độ dòng điện i là 

Câu hỏi số 17:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách 2 khe a =2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D=2m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng 0,38µm đến 0,76µm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc 2 và quang phổ bậc 3(ở cùng phía với 0) có về rộng là:

Câu hỏi số 18:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì 1s tại nơi có gia tốc trọng trường g. Nếu con lắc dao động trong môi trường có gia tốc trọng trường g = 0,25g, thì tần số dao động của vật là:

Câu hỏi số 19:

Chọn phát biểu đúng:

Câu hỏi số 20:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 2 Hz. Biết trong một chu kì T khoảng thời gian để vật có độ lớn gia tốc không vượt quá 160√3 cm/slà \frac{2T}{3}. Lấy Π2=10, biên độ dao động của con lắc là:

Câu hỏi số 21:

Một sợi dây AB căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Biên độ âm thoa rất nhỏ. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Nếu tăng chiều dài của dây lên 50cm thì trên dây có thêm

Câu hỏi số 22:

Ba điểm 0,A,B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Múc cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20dB. Mức cường độ âm tại điểm M của đoạn AB (AM=2MB) là

Câu hỏi số 23:

Cho mạch điện xoay chiều AB theo thứ tự gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có diện dung thay đổi được. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Đặt vào AB một điện áp hiệu dụng 220 V. Điều chỉnh C sao cho điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt cực đại, lúc này đoạn mạch AM có hệ số công suất bằng 0,707. Tính UMBmax ?

Câu hỏi số 24:

Một vật thực hiện đồng thời  3 dao động tổng hợp: x_{1}=3cos\left ( 2\Pi t+\frac{2\Pi }{3} \right ) (cm); x2 = 3cos(2 πt)(cm); x_{3}=3cos\left ( 2\Pi t+\frac{\Pi }{3} \right ) (cm). Dao động tổng hợp có phương trình

Câu hỏi số 25:

Nước nặng (D2O) và graphit ( than chì ) thường được dùng làm bộ phận nào trong lò phản ứng hạt nhân ?

Câu hỏi số 26:

Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều (điện trở rất lớn) đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế là như nhau. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là  

Câu hỏi số 27:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng ( khe Y-âng), hai khe S1S2 cách nhau đoạn a= 2mm và cách màn quan sát 2m. Dùng ánh sáng có bước sóng λ= 0,5 µm. Xét hai điểm P,Q trên màn ở cùng phía với vân sáng trung tâm O với xp = 1,5mm và xQ = 7,5mm. Trên đoạn PQ có bao nhiêu vân sáng ứng với bước sóng λ ?

Câu hỏi số 28:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đưa con lắc này lên thang máy đang chuyển động lên nhanh dần đều với gia tốc a= 0,1g. Độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng khi con lắc ở trên thang máy sẽ

Câu hỏi số 29:

Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2=2T1. Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có độ lớn cực đại Q0. Sau đó mỗi tụ điện phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của mạch dao động 1 và mạch dao động 2 có độ lớn lần lượt bằng 0 và 0,5Q0 thì tỉ số độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ nhất và độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ hai là

Câu hỏi số 30:

Công suất bức xạ toàn phần của mặt trời P= 3,9.1026 W. Mỗi năm khối lượng mặt trời giảm đi một lượng ?

Câu hỏi số 31:

Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây?

Câu hỏi số 32:

Trong chuỗi phân rã phóng xạ _{92}^{234}\textrm{X}\rightarrow _{82}^{206}\textrm{Y} có bao nhiêu hạt α và β cùng loại được tạo thành?

Câu hỏi số 33:

Trong phản ứng tổng hợp Heeli _{3}^{7}\textrm{Li}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow 2_{2}^{4}\textrm{He} + 17,3 MeV, nếu tổng hợp 1 g Heli thì năng lượng tỏa ra có thể đun sôi bao nhiêu kg nước từ 00C. Biết NA = 6,02.1023 mol-1; nhiệt dung riêng của nước là C=4,18kJ/kg.độ    

Câu hỏi số 34:

Dùng một ấm điện để đun sôi 1 lít nước ở nhiệt độ phòng (370C). Biết khi cho dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 1,5 A đi qua ấm, sau 14 phút thì nước sôi. Cho khối lượng riêng của nước là 1 kg/dm3, nhiệt dung riêng của nước c = 4,2 kJ.kg-1.độ-1. Ấm có điện trở bằng ?

Câu hỏi số 35:

Khi mắc tụ điện C1 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f1= 6kHz. Khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì tần số dao động của mạch là f2 = 8kHz. Khi mắc nối tiếp C1 và C2 với cuộn L thì tần số dao động của mạch là ? 

Câu hỏi số 36:

Xét ba điểm lần lượt A,B và C trên cùng một phương truyền âm, với hai điểm A,C cách nguồn lần lượt là 2m và 8m. Độ chênh lệch mức cường độ âm giữa A và B bằng với độ chênh lệch mức cường độ âm giữa B và C. Điểm B cách nguồn một đoạn bằng 

Câu hỏi số 37:

Một hạt có tốc độ bằng 0,5c sẽ có động năng tương đối tính bằng bao nhiêu lần năng lượng nghỉ của nó ?

Câu hỏi số 38:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu cam có bước sóng 620nm và bức xạ màu lam có bước sóng λ. Trên màn quan sát khoảng cách giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân trung tâm là 204,6mm, giữa chúng có 51 vân sáng đơn sắc. Bước sóng λ bằng 

Câu hỏi số 39:

Hai nguồn sóng cơ S1, S2 cùng biên độ và ngược pha cách nhau 60cm có tần số 5 Hz , tốc độ truyền sóng là 40 cm/s . Số cực tiểu giao thoa trên đoạn S1, S2 là ?

Câu hỏi số 40:

Một prôtôn (mp=1,0073u; u=931 MeV/c2) có động năng 5,45 MeV thì vận tốc của nó bằng

Câu hỏi số 41:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Tại điểm M trên màn quan sát có hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 bằng 1,5µm. Hỏi tại M có bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vận tốc trùng nhau ?

Câu hỏi số 42:

Một đèn nêon được đặt dưới một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V và tần số 50 Hz. Đèn chỉ sáng khi điện áp tức thời có độ lớn không nhỏ hơn 269,44V. Thời gian đèn sáng trong mỗi chu kì là 

Câu hỏi số 43:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q=-5.10-6C. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều với véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng xuống dưới và có độ lớn E=104 V/m. Lấy g=10 m/s2, π = 3,14.Chu kì dao động điều hòa của con lắc là 

Câu hỏi số 44:

Chọn ý sai. Cho phản ứng hạt nhân n+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{Z_{1}}^{A_{1}}\textrm{X}+_{Z_{2}}^{A_{2}}\textrm{Y}+k_{0}^{i}\textrm{n} Phản ứng này 

Câu hỏi số 45:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g=10 m/s2. Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Khi vật cách vị trí lò xo không biến dạng 1cm, lực hồi phục có độ lớn bằng một nửa trọng lực. Tần số dao động của con lắc là  

Câu hỏi số 46:

Có 3 linh kiện điện xoay chiều X,Y và Z không rõ nhãn hiệu. Một học sinh mắc nối tiếp 3 linh kiện lại với nhau theo thứ tự XYZ, sau đó đặt vào điện áp xoay chiều ổn định . Dùng 2 vôn kế V1, V2  do điện áp hai đầu đoạn mạch chứa XY và YZ thì thấy số chỉ V1 bằng điện áp hai đầu mạch và bằng \sqrt{2}    lần V2. Biết X,Y,Z là một trong 3 linh kiện: tụ điện C, cuộn thuần cảm L, điện trở thuần R. Vậy XYZ theo thứ tự là ?

Câu hỏi số 47:

Xét các công dụng sau của các tia phóng xạ : (1) định tuổi các mẫu vật cổ, (2) dùng làm chất đánh dấu, (3) dùng trong y học để diệt tế bào bệnh. Tia γ có công dụng nào ?

Câu hỏi số 48:

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ , tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần ( gọi là sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 1600kHz. Khi dao động âm tần có tần số 5000Hz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là 

Câu hỏi số 49:

Theo tiền đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sáng quỹ đạo K thì nguên tử phát ra photon có bước sóng Λ21= 0,12178 µm, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng  λ32 = 0,65763 µm và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ31. Bước sóng λ31 có giá trị là 

Câu hỏi số 50:

Trong các hạt sơ cấp: pôzitron, prôtôn; nơtron; hạt có khối lượng nghỉ bằng 0 là

Câu hỏi số 51:

Một vật rắn đang quay chậm dần đều quanh một trục cố định xuyên qua vật thì 

Câu hỏi số 52:

Một bàn tròn phẳng nằm ngang bán kính 0,5m có trục quay cố định thẳng đứng đi qua tâm bàn. Momen quán tính của bàn đối với trục quay này là 2kg.m2. Bàn đang quay đều với tốc độ góc 2,05 rad/s thì người ta đặt nhẹ một vật nhỏ có khối lượng 0,2 kg vào mép bàn và vật dính chặt vào đó. Bỏ qua ma sát ở trục quay và sức cản môi trường . Tốc độ góc của hệ (bàn và vật) bằng 

Câu hỏi số 53:

Coi trái đất là một quả cầu đồng chất có khối lượng m= 6,0.1024 kg, bán kính R= 6400km và momen quán tính đối với trục ∆ qua tâm là  \frac{2}{5}   mR2. Lấy π = 3,14. Momen động lượng của Trái Đất trong chuyển động quay xung quanh trục Δ với chu kì 24 giờ có giá trị bằng 

Câu hỏi số 54:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)?

Câu hỏi số 55:

Kim loại làm catôt của tế bào quang điện có công thoát A, giới hạn quang điện Λ0 = 0,547 µm. Khi chiếu vào ca tôt đồng thời hai bức xạ điện từ có bước sóng  λ1= 0,489 µm   và λ2 = 0,522 µm   thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng 

Câu hỏi số 56:

Phát biểu nào sau đây là sai ?

Câu hỏi số 57:

Cho mạch điện RLC nối tiếp, với R=150Ω. Khi dòng điện xoay chiều qua mạch có tần số góc ω=100π rad/s tì mạch có cộng hưởng. Khi dòng điện xoay chiều qua mạch có tần số góc ω= 2 ω thì điện áp hai đầu AB nhanh pha 45so với dòng điện . Giá trị của C bằng 

Câu hỏi số 58:

Một con lắc đơn có chu kì T ở ngang mặt biển. Đưa đồng hồ lên độ cao 3,2 km so với mặt biển ( nhiệt độ không đổi). Biết R= 6400km, để chu kì con lắc vẫn là T thì chiều dài con lắc cần