Câu hỏi số 1:

Một lò xo treo vào một điểm cố định. Gắn vào lò xo một vật có khối lượng m1 = 100g thì độ dài lò xo là l1 =26 cm. Gắn thêm một vật khối lượng m= m1 vào lò xo thì độ dài lò xo là l= 27 cm. Lâý g = π2 m/s2 . Tần số dao động của con lắc khi chỉ gắn m1 bằng

Câu hỏi số 2:

Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng 0,40 μm. Để chất này phát quang thì ánh kích thích phải

Câu hỏi số 3:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 2m dao động nhỏ tại nơi trên mặt đất có gia tốc trọng trường bằng 9,81 m/s2 với góc lệch cực đại của dây treo so với phương thẳng đứng là 0,02 rad. Tốc độ của quả nặng khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc là 0,01 rad là

Câu hỏi số 4:

Dung kháng của một mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Muốn xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch, ta phải

Câu hỏi số 5:

Mạch gồm cuộn dây chỉ có độ tự cảm L mắc nối tiếp với điện trở R và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu mạch điện áp u = U√2cos2πft thì thấy 8π2f2 LC = 1. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mạch điện này? 

Câu hỏi số 6:

Xét phản ứng hạt nhân:_{2}^{4}\textrm{He}+_{7}^{14}\textrm{N}\rightarrow _{1}^{1}\textrm{H}+_{8}^{17}\textrm{O} . Coi hạt nhân Nitơ đứng yên và cho mα = 4,0015u; 1u= 931,5 MeV/c2 ; c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Vận tốc tối thiểu của hạt hêli để phản ứng trên xảy ra là 0,02548c. Phản ứng này thu năng lượng

Câu hỏi số 7:

Hạt α có động năng Kα bắn vào hạt _{7}^{14}\textrm{N} đứng yên, sau phản ứng có hạt p. Biết phản ứng thu năng lượng 1,21 MeV, hạt α có động năng 5 MeV; hạt p có động năng là 2,79 MeV. Tìm góc giữa hạt α và hạt p. Coi khối lượng hạt nhân xấp xỉ bằng số khối (tính bằng u) của nó

Câu hỏi số 8:

Một con lắc đơn: vật nặng có khối lượng 100g, chiều dài dây treo là 1m, treo tại nơi có g= 9,86 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng để dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α0 rồi thả không vận tốc đầu. Biết con lắc dao động điều hòa với năng lượng E = 8.10-4J. Lập phương trình dao động điều hòa của con lắc, chọn gốc thời gian lúc vật nặng có li độ cực đại. Lấy π2 = 10.

Câu hỏi số 9:

Khi có sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi có hai đầu cố định thì phát biểu nào sau đây sai?

Câu hỏi số 10:

Trong phương trình sau đây, phương trình nào mô tả sóng truyền dọc theo trục Ox với vận tốc 0,5 m/s và có bước sóng bằng 4 cm? Cho biết u, x đều đo bằng cm và t đo bằng s.

Câu hỏi số 11:

Một sóng dừng trên dây có dạng u = Asin(bx)cos(ωt) mm, trong đó x đo bằng cm, t đo bằng s. Biết λ = 0,4 m và biên độ dao động của một phần tử, cách nút sóng 5 cm, có giá trị là 5 mm. Biên độ A của bụng sóng bằng

Câu hỏi số 12:

Hai con lắc lò xo treo cạnh nhau, cùng dao động điều hòa. Kí hiệu m1, k­1 và m2, k2 lần lượt là khối lượng và độ cứng lò xo con lắc thứ nhất và con lắc thứ 2. Biết m1 = 8m2 và 2k1 = k2. Tỉ số giữa tần số dao động của con lắc thứ nhất và con lắc thứ 2 là:

Câu hỏi số 13:

  Hạt α có động năng Kα = 3,51 MeV bay đến va chạm với hạt nhân nhôm đang đứng yên, gây ra phản ứng: \alpha + _{13}^{27}\textrm{Al}\rightarrow _{15}^{30}\textrm{p}+X . Giả sử hai hạt sinh ra có cùng động năng. Biết rằng phản ứng thu vào năng lượng 4,176.10-13 J. Lấy gần đúng khối lượng của các hạt sinh ra theo số khối; u = 931,5 MeV/c2 . Vận tốc của hạt nhân X bằng

Câu hỏi số 14:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang. Cho biết tốc độ của vật nặng khi qua vị trí cân bằng là v0. Khi vật nặng ở vị trí có động năng bằng với thế năng, tốc độ của vật là:

Câu hỏi số 15:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng được kích thích dao động điều hòa với phương trình x = 8cos(5\pi t+\frac{\pi }{3}) (cm). Chọn O ở vị trí cân bằng, Ox trùng trục lò xo, hướng xuống. Lấy g = π2 m/s2. Khoảng thời gian vật đi từ lúc t= 0 đến lúc có lò xo không biến dạng lần thứ nhất là: 

Câu hỏi số 16:

Trong mạch dao động điện từ tự do LC, năng lượng điện trường trong tụ biến thiên tuần hoàn với

Câu hỏi số 17:

Cho mạch điện xoay chiều AB gồm tụ điện C và cuộn dây mắc nối tiếp.  Mắc vào hai đầu cuộn dây khóa K. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 100\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{2}) (V). Khi khóa K mở thì dòng điện qua mạch chậm pha 600 so với điện áp hai đầu mạch. Khi khóa K đóng thì dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng là 2 A. Biết cuộn dây có độ tự cảm L = 0,318 H, điện trở hoạt động của cuộn dây bằng

Câu hỏi số 18:

Chọn phát biểu sai:

Câu hỏi số 19:

Một chùm tia sáng trắng hẹp, song song chiếu vào mặt bên của lăng kính thủy tinh theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang.  Góc chiết quang của lăng kính là 60. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,5 và đối với ánh sáng tím là nt = 1,54. Chùm tia ló được chiếu vào màn đặt song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. Bề rộng của quang phổ liên tục thu được trên màn là

Câu hỏi số 20:

Một ống Culitgiơ có thể phát ra tia X có bước sóng nhỏ nhất là 6 nm. Nếu tăng hiệu điện thế giữa anốt và catốt thêm 20% thì tia X có thể phát ra bước sóng nhỏ nhất là

Câu hỏi số 21:

Trong điều trị ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ một liều lượng nhất định nào đó từ 1 nguồn phóng xạ. Biết nguồn phóng xạ có chu kì bán rã là 4 năm. Khi nguồn đươc sử dụng lần đầu thì thời gian cho một liều chiếu xạ là 10 phút. Hỏi sau 2 năm thì thời gian cho một liều chiếu xạ khoảng bao nhiêu phút?

Câu hỏi số 22:

Chọn ý sai: Bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,6 μm

Câu hỏi số 23:

  Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng dùng hai khe Y-âng, ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ vân trung tâm đến vân tối thứ nhất là 0,5 mm. Số vân sáng giữa vân trung tâm và điểm A cách vân trung tâm 4,1mm là:

Câu hỏi số 24:

Một mạch điện xoay chiều gồm một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với một điện trở thuần. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có biểu thức u_{d}=220cos(100\pi t+\frac{\pi }{6}) (V). Biết rằng tại thời điểm mà điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 120 V thì điện áp giữa hai đầu điện trở thuần là 335,3 V.Biểu thức điện áp giữa hai đầu điện trở là

Câu hỏi số 25:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu hỏi số 26:

 Xét một hệ đang dao động điều hòa với chu kì dao động T = 0,314 s = 0,1πs. Chọn gốc tọa độ là vị trí cân bằng thì sau khi hệ bắt đầu dao động được 0,471 s = 1,5T: vật ở tọa độ x = -2√3 cm đang đi theo chiều (-) quỹ đạo và vận tốc có độ lớn 40 cm/s. Phương trình dao động của hệ là

Câu hỏi số 27:

Điều nào sau đây đúng khi nói về pin quang điện?

Câu hỏi số 28:

Trong quang phổ của nguyên tử hiđro, điều nào dưới đây là sai?

Câu hỏi số 29:

Điện năng được truyền từ A tới dây B bằng dây đồng có điện trở 50 Ω. Cường độ hiệu dụng trên đường dây I = 20 A. Công suất tiêu hao trên đường dây bằng 4% công suất ở B. Công suất ở A bằng

Câu hỏi số 30:

Dòng điện trong một mạch dao động LC có biểu thức: i = 10cos2.104t (mA). Kể từ lúc dòng điện triệt tiêu, điện lượng dịch chuyển qua mạch trong \frac{1}{12} chu kì  bằng

Câu hỏi số 31:

Cho mạch AB gồm cuộn dây, tụ điện có điện dung thay đổi và điện trở R theo thứ tự nối tiếp. Gọi M là điểm nối cuộn dây và tụ điện; N là điểm nối tụ điện và điện trở R. Cuộn dây không thuần cảm, với độ tự cảm L và điện trở R. Cuộn dây không thuần cảm, với độ tự cảm L và điện trở R0 = 30 Ω; điện áp uAB = 200cos100πt (V). Thay đổi C để UAN có giá trị cực tiểu, lúc này dòng điện qua R có giá trị hiệu dụng bằng √2A. Điện trở R bằng

Câu hỏi số 32:

  Chiếu một chùm tia X đơn sắc vào một lá kim loại thì thấy lá kim loại tích điện. Dùng một tĩnh điện kế một đầu nối với lá kim loại, đầu còn lại nối với đất thì thấy tĩnh điện kế chỉ hiệu điện thế U = 1500 V. Công thoát của electron ra khỏi kim loại là A = 3,54 eV. Bước sóng λ của tia X bằng

Câu hỏi số 33:

Cho mạch điện gồm cuộn dây nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi. Điện áp  hai đầu mạch u = U√2cos100πt. Khi cho điện dung C tăng, điều nào sau đây không thể xảy ra?

Câu hỏi số 34:

Trong các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình động lực học của giao động điều hòa? Biết x và x’’ lần lượt là đạo hàm bậc nhất và bậc 2 của x theo thời gian

Câu hỏi số 35:

Một vật dao động điều hòa: khi vật có li độ x1 = 3 cm thì vận tốc của nó là v1 = 40 cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng thì vận tốc vật v2 = 50 cm/s. Tính tần số góc và biên độ dao động của vật

Câu hỏi số 36:

  Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình x=2cos(2\pi t-\frac{2\pi }{3}) (cm). Biết dao động thứ nhất có phương trình x_{1}=8cos(2\pi t+\frac{\pi }{3}) (cm). Dao động thứ 2 có phương trình là

Câu hỏi số 37:

Con lắc dao động với phương trình x = Acosωt và có cơ năng là W0. Thế năng của vật tại thời điểm t là

Câu hỏi số 38:

Cho đoạn mạch RLC nối tiếp (điện trở R thay đổi được ). Điện áp hai đầu mạch u = U0cosωt (V). Khi thay đổi điện trở đến các giá trị R1 = 20 Ω và R2 = 80 Ω thì công suất mạch cùng có giá trị 200 W. Khi R= R0 thì công suất mạch cực đại và bằng

Câu hỏi số 39:

Phản ứng phân rã của hạt pôlôli là: _{84}^{210}\textrm{Po}\rightarrow \alpha +_{82}^{206}\textrm{Pb} . Ban đầu có 200 g pôlôli thì sau thời gian 5 chu kì khối lượng chì tạo thành bằng

Câu hỏi số 40:

Điểm giống nhau giữa hiện tượng quang điện trong và hiện tượng quang điện ngoài là

Câu hỏi số 41:

Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết cuộn dây có điện trở không đáng kể và mạch có tính cảm kháng, điện áp giữa hai đầu mạch là uAB = U0cosωt. (U0 và ω không đổi). Điện áp hiệu dụng hai đầu mỗi linh kiện là UR = 60 V, UC = 80 V, UL = 160 V. Thay đổi tụ C để điện áp hai đầu điện trở bằng 80 V, lúc này điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C có giá trị

Câu hỏi số 42:

Tại mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 (S1S2 = 4 cm) có cùng biên độ dao động theo phương thẳng đứng và đồng pha nhau, tạo ra sự giao thoa sóng trên mặt nước. Bước sóng trên mặt nước do mỗi nguồn phát ra là 2 mm, coi biên độ sóng không bị giảm trong quá trình truyền sóng. Gọi M là điểm trên mặt nước cách hai nguồn S1, S2 lần lượt là 3,25 cm và 6,75 cm. Tại M các phần tử chất lỏng

Câu hỏi số 43:

Trong phòng thí nghiệm ở trường phổ thông hiện nay, ta dùng tia laze để thực hiện thí nghiệm giao thoa Y – âng thay cho các bức xạ nhìn thấy thông thường là vì tia laze có

Câu hỏi số 44:

Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau A và B, cách nhau một khoảng AB = 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước. C là một điểm trên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một khoảng CO = 8 cm. Biết bước sóng λ = 1,6 cm. Số điểm dao động cùng pha với nguồn có trên đoạn CO là

Câu hỏi số 45:

Hạt _{88}^{226}\textrm{Ra} đứng yên phóng xạ ra tia α có động năng 5,5 MeV. Năng lượng tỏa ra do phóng xạ này khoảng

Câu hỏi số 46:

Ánh sáng phát ra từ một chất phát quang có quang phổ

Câu hỏi số 47:

Một nhà máy điện phát ra dòng điện xoay chiều công suất 12 kW, điện áp hiệu dụng bằng 1000 V. Dòng điện này được truyền đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn điện có điện trở tổng cộng 20 Ω. Coi hệ số công suất của mạch bằng 0,95. Công suất hao phí trên đường dây tải điện bằng

Câu hỏi số 48:

Mạch LC có L vào cỡ milihenry, C vào cỡ picofara thì điện tích dao động trong mạch với tần số cỡ

Câu hỏi số 49:

 Dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ, có biên độ bằng biên độ của mỗi dao động thành phần khi hai dao động thành phần

Câu hỏi số 50:

 Electron của một nguyên tử Hidro có mức năng lượng ở mức thứ n là E_{n}=-\frac{13,6eV}{n^{2}} (với n = 1, 2, 3…).  Khi chiếu tới nguyên tử hidro chùm ánh sáng đơn sắc mà mỗi photon có năng lượng 1,5 eV thì êlectron

Câu hỏi số 51:

Một bánh xe đang quay với tốc độ góc 24 rad/s thì bị hãm. Bánh xe quay chậm dần đều với gia tốc góc có độ lớn 2 rad/s2. Thời gian từ lúc hãm đến lúc bánh xe dừng bằng

Câu hỏi số 52:

Một thanh cứng đồng chất có chiều dài l, khối lượng m, quay quanh 1 trục ∆ qua trung điểm và vuông góc với thanh. Cho momen quán tính của thanh đối với trục ∆  là \frac{1}{12}ml^{2} . Gắn chất điểm có khối lượng \frac{m}{3} vào một đầu thanh. Momen quán tính của hệ đối với trục ∆  là

Câu hỏi số 53:

Một vật rắn quay biến đổi đều quanh một trục cố định đi qua vật. Một  điểm xác định trên vật rắn và không nằm trên trục quay có

Câu hỏi số 54:

Một ròng rọc có trục quay nằm ngang cố định, bán kính R, khối lượng m. Một sợi dây không dãn có khối lượng không đáng kể, một đầu quấn quanh ròng rọc, đầu còn lại treo một vật khối lượng cũng bằng m. Biết dây không trượt trên ròng rọc. Bỏ qua ma sát của ròng rọc với trục quay và sức cản của môi trường. Cho momen quán tính của ròng rọc đối với trục quay là \frac{mR^{2}}{2} và gia tốc rơi tự do g. Gia tốc của hệ bằng

Câu hỏi số 55:

Một đồng hồ chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 0,8c (với c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Sau 12 phút (tính theo đồng hồ đó), đồng hồ này chạy chậm hơn đồng hồ gắn với quan sát viên đứng yên là

Câu hỏi: 2109

Câu hỏi số 56:

Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường hấp thụ ánh sáng

Câu hỏi số 57:

Trong các hạt: phôton, nơtron, êlectron và muyôn, hạt có khối lượng nặng nhất là

Câu hỏi số 58:

Pôlôli ^{_{84}^{210}\textrm{Po}} là chất phóng xạ, phát ra hạt α và biến thành hạt nhân chì. Ban đầu có 2 g pôlôli, sau thời gian bằng hai chu kì bán rã thì khối lượng chì sinh ra bằng

Câu hỏi số 59:

Một vật dao động điều hòa đi từ một điểm M trên quỹ đạo đến vị trí cân bằng hết 1/3 chu kì. Trong 5/12 chu kì tiếp theo vật đi được 15 cm. Vật đi tiếp một đoạn s nữa thì về M đủ một chu kì. Tìm s

Câu hỏi số 60:

Hai nguồn sóng mặt nước kết hợp ngược pha S1, S2 cách nhau 20 cm, bước sóng λ = 2 cm tạo hệ vân giao thoa trên mặt nước. Xét hình vuông ABS1S2. Hỏi giữa A và S2 có bao nhiêu cực đại?