Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Một lò xo treo vào một điểm cố định. Gắn vào lò xo một vật có khối lượng m1 = 100g thì độ dài lò xo là l1 =26 cm. Gắn thêm một vật khối lượng m2 = m1 vào lò xo thì độ dài lò xo là l2 = 27 cm. Lâý g = π2 m/s2 . Tần số dao động của con lắc khi chỉ gắn m1 bằng
A. 10 Hz
B. 5 Hz
C. 3,18 Hz
D. 1,59 Hz
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng 0,40 μm. Để chất này phát quang thì ánh kích thích phải
A. Có bước sóng 0,6 μm
B. là ánh sáng đỏ
C. là tia hồng ngoại
D. là tia tử ngoại
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 2m dao động nhỏ tại nơi trên mặt đất có gia tốc trọng trường bằng 9,81 m/s2 với góc lệch cực đại của dây treo so với phương thẳng đứng là 0,02 rad. Tốc độ của quả nặng khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc là 0,01 rad là
A. 0,0384 cm/s
B. 7,767 cm/s
C. 3,836 cm/s
D. 0,077 cm/s
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Dung kháng của một mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Muốn xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch, ta phải
A. Giảm điện dung của tụ điện
B. Tăng hệ số tự cảm của cuộn dây.
C. Giảm điện trở của mạch.
D. Tăng tần số dòng điện xoay chiều
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Mạch gồm cuộn dây chỉ có độ tự cảm L mắc nối tiếp với điện trở R và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu mạch điện áp u = U√2cos2πft thì thấy 8π2f2 LC = 1. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mạch điện này?
A. Hệ số công suất của mạch có thể bằng 0,8.
B. Cường độ i có thể chậm pha hơn so với u.
C. Điện áp hiệu dụng URL = U.
D. Mạch điện này có tính dung kháng.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Xét phản ứng hạt nhân: . Coi hạt nhân Nitơ đứng yên và cho mα = 4,0015u; 1u= 931,5 MeV/c2 ; c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Vận tốc tối thiểu của hạt hêli để phản ứng trên xảy ra là 0,02548c. Phản ứng này thu năng lượng
A. 1,05 MeV
B. 0,27 MeV
C. 1,21 MeV
D. 3,01MeV
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Hạt α có động năng Kα bắn vào hạt đứng yên, sau phản ứng có hạt p. Biết phản ứng thu năng lượng 1,21 MeV, hạt α có động năng 5 MeV; hạt p có động năng là 2,79 MeV. Tìm góc giữa hạt α và hạt p. Coi khối lượng hạt nhân xấp xỉ bằng số khối (tính bằng u) của nó
A. 134o
B. 67o
C. 54o
D. 74o
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Một con lắc đơn: vật nặng có khối lượng 100g, chiều dài dây treo là 1m, treo tại nơi có g= 9,86 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng để dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α0 rồi thả không vận tốc đầu. Biết con lắc dao động điều hòa với năng lượng E = 8.10-4J. Lập phương trình dao động điều hòa của con lắc, chọn gốc thời gian lúc vật nặng có li độ cực đại. Lấy π2 = 10.
A. s = 4cosπt (cm)
B. s = 2cosπt (cm)
C. s = 4cos(πt+) (cm)
D. s = 4cos2πt (cm)
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Khi có sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi có hai đầu cố định thì phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng cách giữa hai điểm bụng kế tiếp nhau cách nhau một nửa bước sóng.
B. Hai điểm đối xứng nhau qua nút sóng sẽ dao động ngược pha.
C. Các điểm nằm trên cùng một bó sóng sẽ dao động đồng pha
D. Hai điểm bụng kế tiếp nhau dao động ngược pha.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Trong phương trình sau đây, phương trình nào mô tả sóng truyền dọc theo trục Ox với vận tốc 0,5 m/s và có bước sóng bằng 4 cm? Cho biết u, x đều đo bằng cm và t đo bằng s.
A. u = U0cos(25πt)
B. u = U0cos(25πt)
C. u =U0sincos(12,5πt)
D. u = U0cos(12,5πt)
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Một sóng dừng trên dây có dạng u = Asin(bx)cos(ωt) mm, trong đó x đo bằng cm, t đo bằng s. Biết λ = 0,4 m và biên độ dao động của một phần tử, cách nút sóng 5 cm, có giá trị là 5 mm. Biên độ A của bụng sóng bằng
A. 5√2mm
B. 5√3mm
C. 4√2mm
D. 10mm
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Hai con lắc lò xo treo cạnh nhau, cùng dao động điều hòa. Kí hiệu m1, k1 và m2, k2 lần lượt là khối lượng và độ cứng lò xo con lắc thứ nhất và con lắc thứ 2. Biết m1 = 8m2 và 2k1 = k2. Tỉ số giữa tần số dao động của con lắc thứ nhất và con lắc thứ 2 là:
A. 4
B. 0,25
C. 2
D. 0,5
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Hạt α có động năng Kα = 3,51 MeV bay đến va chạm với hạt nhân nhôm đang đứng yên, gây ra phản ứng: . Giả sử hai hạt sinh ra có cùng động năng. Biết rằng phản ứng thu vào năng lượng 4,176.10-13 J. Lấy gần đúng khối lượng của các hạt sinh ra theo số khối; u = 931,5 MeV/c2 . Vận tốc của hạt nhân X bằng
A. 5,12.106 m/s
B. 2,34.105 m/s
C. 3,57.105 m/s
D. 9,31.106 m/s
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang. Cho biết tốc độ của vật nặng khi qua vị trí cân bằng là v0. Khi vật nặng ở vị trí có động năng bằng với thế năng, tốc độ của vật là:
A. v = 0,866v0
B. v = 0,5v0
C. v = 0,707v0
D. v = 0,433v0
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng được kích thích dao động điều hòa với phương trình x = (cm). Chọn O ở vị trí cân bằng, Ox trùng trục lò xo, hướng xuống. Lấy g = π2 m/s2. Khoảng thời gian vật đi từ lúc t= 0 đến lúc có lò xo không biến dạng lần thứ nhất là:
A. s
B. s
C. s
D. s
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Trong mạch dao động điện từ tự do LC, năng lượng điện trường trong tụ biến thiên tuần hoàn với
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Cho mạch điện xoay chiều AB gồm tụ điện C và cuộn dây mắc nối tiếp. Mắc vào hai đầu cuộn dây khóa K. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = (V). Khi khóa K mở thì dòng điện qua mạch chậm pha 600 so với điện áp hai đầu mạch. Khi khóa K đóng thì dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng là 2 A. Biết cuộn dây có độ tự cảm L = 0,318 H, điện trở hoạt động của cuộn dây bằng
A. 86,6 Ω
B. 0
C. 28,87 Ω
D. 50 Ω
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Chọn phát biểu sai:
A. MeV/c2 là đơn vị đo khối lượng nguyên tử
B. Hạt nhân có nguyên tử số trung bình thì bền vững
C. Khối lượng hạt nhân xấp xỉ bằng 56u
D. Với NA là số Avôgađrô thì u.NA = 1 gam
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Một chùm tia sáng trắng hẹp, song song chiếu vào mặt bên của lăng kính thủy tinh theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Góc chiết quang của lăng kính là 60. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,5 và đối với ánh sáng tím là nt = 1,54. Chùm tia ló được chiếu vào màn đặt song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. Bề rộng của quang phổ liên tục thu được trên màn là
A. 8,4 mm
B. 4,2 mm
C. 2 mm
D. 12,5 mm
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Một ống Culitgiơ có thể phát ra tia X có bước sóng nhỏ nhất là 6 nm. Nếu tăng hiệu điện thế giữa anốt và catốt thêm 20% thì tia X có thể phát ra bước sóng nhỏ nhất là
A. 3,6 nm
B. 4,8 nm
C. 5 nm
D. 4 nm
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Trong điều trị ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ một liều lượng nhất định nào đó từ 1 nguồn phóng xạ. Biết nguồn phóng xạ có chu kì bán rã là 4 năm. Khi nguồn đươc sử dụng lần đầu thì thời gian cho một liều chiếu xạ là 10 phút. Hỏi sau 2 năm thì thời gian cho một liều chiếu xạ khoảng bao nhiêu phút?
A. 12
B. 14
C. 16
D. 17
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Chọn ý sai: Bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,6 μm
A. Được phát ra từ vật có nhiệt độ cao.
B. Có tác dụng nhiệt.
C. Có tác dụng lên kính ảnh.
D. Không thể là tia laze.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng dùng hai khe Y-âng, ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ vân trung tâm đến vân tối thứ nhất là 0,5 mm. Số vân sáng giữa vân trung tâm và điểm A cách vân trung tâm 4,1mm là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 8
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Một mạch điện xoay chiều gồm một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với một điện trở thuần. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có biểu thức (V). Biết rằng tại thời điểm mà điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 120 V thì điện áp giữa hai đầu điện trở thuần là 335,3 V.Biểu thức điện áp giữa hai đầu điện trở là
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8s).
B. Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (10-8s trở lên).
C. Ánh sáng kích thích có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng phát quang.
D. Hai chất phát quang khác nhau có thể cho cùng một quang phổ.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Xét một hệ đang dao động điều hòa với chu kì dao động T = 0,314 s = 0,1πs. Chọn gốc tọa độ là vị trí cân bằng thì sau khi hệ bắt đầu dao động được 0,471 s = 1,5T: vật ở tọa độ x = -2√3 cm đang đi theo chiều (-) quỹ đạo và vận tốc có độ lớn 40 cm/s. Phương trình dao động của hệ là
A. (cm)
B. (cm)
C. (cm)
D. (cm)
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Điều nào sau đây đúng khi nói về pin quang điện?
A. Điện trường ở lớp chuyển tiếp p-n hướng từ bán dẫn n sang bán dẫn p.
B. Điện trường ở lớp chuyển tiếp p-n đẩy các êlectron dẫn về phía bán dẫn p.
C. Điện trường ở lớp chuyển tiếp p-n đẩy các lỗ trống về phía bán dẫn n.
D. Lớp kim loại mỏng phía trên bán dẫn n là cực dương, đế kim loại phía dưới bán dẫn p là cực âm.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Trong quang phổ của nguyên tử hiđro, điều nào dưới đây là sai?
A. Ta không thể nhìn thấy các vạch thuộc hai dãy Laiman và Pasen.
B. Mỗi dãy vạch đều nằm hoàn toàn trong một vùng ánh sáng trong thang sóng điện từ.
C. Trong mỗi dãy vạch thì vạch thứ nhất ứng với bức xạ có bước sóng dài nhất.
D. Bức xạ có bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử có thể phát ra ứng với sự chuyển của êlectron từ quỹ đạo ngoài cùng về quỹ đạo K.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Điện năng được truyền từ A tới dây B bằng dây đồng có điện trở 50 Ω. Cường độ hiệu dụng trên đường dây I = 20 A. Công suất tiêu hao trên đường dây bằng 4% công suất ở B. Công suất ở A bằng
A. 20 kW
B. 0,5 MW
C. 520 kW
D. 5,2 MW
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Dòng điện trong một mạch dao động LC có biểu thức: i = 10cos2.104t (mA). Kể từ lúc dòng điện triệt tiêu, điện lượng dịch chuyển qua mạch trong chu kì bằng
A. 5,45.10-7 C.
B. 1,2.10-9 C.
C. 8,97.10-6 C.
D. 6,7.10-8 C.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Cho mạch AB gồm cuộn dây, tụ điện có điện dung thay đổi và điện trở R theo thứ tự nối tiếp. Gọi M là điểm nối cuộn dây và tụ điện; N là điểm nối tụ điện và điện trở R. Cuộn dây không thuần cảm, với độ tự cảm L và điện trở R. Cuộn dây không thuần cảm, với độ tự cảm L và điện trở R0 = 30 Ω; điện áp uAB = 200cos100πt (V). Thay đổi C để UAN có giá trị cực tiểu, lúc này dòng điện qua R có giá trị hiệu dụng bằng √2A. Điện trở R bằng
A. 30 Ω
B. 70 Ω
C. 100 Ω
D. 50√2 Ω
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Chiếu một chùm tia X đơn sắc vào một lá kim loại thì thấy lá kim loại tích điện. Dùng một tĩnh điện kế một đầu nối với lá kim loại, đầu còn lại nối với đất thì thấy tĩnh điện kế chỉ hiệu điện thế U = 1500 V. Công thoát của electron ra khỏi kim loại là A = 3,54 eV. Bước sóng λ của tia X bằng
A. 128 pm
B. 825 pm
C. 12,8 pm
D. 82,5 pm
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Cho mạch điện gồm cuộn dây nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi. Điện áp hai đầu mạch u = U√2cos100πt. Khi cho điện dung C tăng, điều nào sau đây không thể xảy ra?
A. Công suất tiêu thụ của mạch tăng rồi giảm.
B. Cường độ hiệu dụng qua mạch tăng rồi giảm
C. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu mạch với điện áp hai đầu tụ điện C tăng rồi giảm.
D. Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C tăng rồi giảm.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Trong các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình động lực học của giao động điều hòa? Biết x’ và x’’ lần lượt là đạo hàm bậc nhất và bậc 2 của x theo thời gian
A. x’’ + 4x – 1 = 0
B. x’’ – 5x = 0
C. x’’ = -5x
D. x’’ - 4x – 1 = 0
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Một vật dao động điều hòa: khi vật có li độ x1 = 3 cm thì vận tốc của nó là v1 = 40 cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng thì vận tốc vật v2 = 50 cm/s. Tính tần số góc và biên độ dao động của vật
A. A = 10 cm; ω = 20 rad/s
B. A = 4,5 cm; ω = 14,2 rad/s
C. A = 5 cm; ω = 10 rad/s
D. A = 6 cm; ω = 12 rad/s
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình (cm). Biết dao động thứ nhất có phương trình (cm). Dao động thứ 2 có phương trình là
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Con lắc dao động với phương trình x = Acosωt và có cơ năng là W0. Thế năng của vật tại thời điểm t là
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp (điện trở R thay đổi được ). Điện áp hai đầu mạch u = U0cosωt (V). Khi thay đổi điện trở đến các giá trị R1 = 20 Ω và R2 = 80 Ω thì công suất mạch cùng có giá trị 200 W. Khi R= R0 thì công suất mạch cực đại và bằng
A. 500 W
B. 400 W
C. 225 W
D. 250 W
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Phản ứng phân rã của hạt pôlôli là: . Ban đầu có 200 g pôlôli thì sau thời gian 5 chu kì khối lượng chì tạo thành bằng
A. 95 g
B. 190 g
C. 75 g
D. 150 g
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Điểm giống nhau giữa hiện tượng quang điện trong và hiện tượng quang điện ngoài là
A. Cùng được ứng dụng để chế tạo pin quang điện.
B. Khi hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì electron sẽ bứt ra khỏi bề mặt của mỗi chất.
C. Chỉ xảy ra khi electron hấp thụ một photon có năng lượng đủ lớn.
D. Chỉ xảy ra khi tần số của ánh sáng kích thích nhỏ hơn một giá trị nhất định.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết cuộn dây có điện trở không đáng kể và mạch có tính cảm kháng, điện áp giữa hai đầu mạch là uAB = U0cosωt. (U0 và ω không đổi). Điện áp hiệu dụng hai đầu mỗi linh kiện là UR = 60 V, UC = 80 V, UL = 160 V. Thay đổi tụ C để điện áp hai đầu điện trở bằng 80 V, lúc này điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C có giá trị
A. 273,3 V
B. 153,3 V
C. 213,3 V
D. 60 V
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Tại mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 (S1S2 = 4 cm) có cùng biên độ dao động theo phương thẳng đứng và đồng pha nhau, tạo ra sự giao thoa sóng trên mặt nước. Bước sóng trên mặt nước do mỗi nguồn phát ra là 2 mm, coi biên độ sóng không bị giảm trong quá trình truyền sóng. Gọi M là điểm trên mặt nước cách hai nguồn S1, S2 lần lượt là 3,25 cm và 6,75 cm. Tại M các phần tử chất lỏng
A. Dao động ngược pha với S1, S2.
B. Dao động cùng pha với S1, S2.
C. Dao động mạnh nhất.
D. Đứng yên.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Trong phòng thí nghiệm ở trường phổ thông hiện nay, ta dùng tia laze để thực hiện thí nghiệm giao thoa Y – âng thay cho các bức xạ nhìn thấy thông thường là vì tia laze có
A. Cường độ lớn và dễ chế tạo
B. Tính định hướng và tính kết hợp cao.
C. Tính hội tụ cao và chùm đơn sắc.
D. Năng lượng photon lớn và là chùm song song.
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau A và B, cách nhau một khoảng AB = 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước. C là một điểm trên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một khoảng CO = 8 cm. Biết bước sóng λ = 1,6 cm. Số điểm dao động cùng pha với nguồn có trên đoạn CO là
D. 5
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Hạt đứng yên phóng xạ ra tia α có động năng 5,5 MeV. Năng lượng tỏa ra do phóng xạ này khoảng
A. 6,7 MeV
B. 6,3 MeV
C. 7,1 MeV
D. 5,6 MeV
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Ánh sáng phát ra từ một chất phát quang có quang phổ
A. Thay đổi theo cường độ chùm sáng chiếu vào nó.
B. Đặc trưng nhất định
C. Thay đổi theo tần số ánh sáng chiếu vào nó.
D. Là quang phổ liên tục.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Một nhà máy điện phát ra dòng điện xoay chiều công suất 12 kW, điện áp hiệu dụng bằng 1000 V. Dòng điện này được truyền đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn điện có điện trở tổng cộng 20 Ω. Coi hệ số công suất của mạch bằng 0,95. Công suất hao phí trên đường dây tải điện bằng
A. 2,88 kW
B. 288 W
C. 3,191 kW
D. 273,6 W
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Mạch LC có L vào cỡ milihenry, C vào cỡ picofara thì điện tích dao động trong mạch với tần số cỡ
A. Kilôhec.
B. Micrôhec.
C. Mêgahec.
D. Vài chục kilôhec.
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ, có biên độ bằng biên độ của mỗi dao động thành phần khi hai dao động thành phần
A. Ngược pha.
B. Cùng pha.
C. Lệch pha nhau 600
D. Lệch pha 1200
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Electron của một nguyên tử Hidro có mức năng lượng ở mức thứ n là (với n = 1, 2, 3…). Khi chiếu tới nguyên tử hidro chùm ánh sáng đơn sắc mà mỗi photon có năng lượng 1,5 eV thì êlectron
A. Không hấp thụ photon nào cả
B. Hấp thụ một photon, chuyển lên mức năng lượng -8,5 eV
C. Hấp thụ cùng lúc hai photon để chuyển lên mức năng lượng -3,4 eV
D. Hấp thụ lần lượt từng photon rồi chuyển lên mức năng lượng cao hơn.
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Một bánh xe đang quay với tốc độ góc 24 rad/s thì bị hãm. Bánh xe quay chậm dần đều với gia tốc góc có độ lớn 2 rad/s2. Thời gian từ lúc hãm đến lúc bánh xe dừng bằng
A. 24 s
B. 16 s
C. 8 s
D. 12 s
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Một thanh cứng đồng chất có chiều dài l, khối lượng m, quay quanh 1 trục ∆ qua trung điểm và vuông góc với thanh. Cho momen quán tính của thanh đối với trục ∆ là . Gắn chất điểm có khối lượng vào một đầu thanh. Momen quán tính của hệ đối với trục ∆ là
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Một vật rắn quay biến đổi đều quanh một trục cố định đi qua vật. Một điểm xác định trên vật rắn và không nằm trên trục quay có
A. Độ lớn của gia tốc tiếp tuyến thay đổi.
B. Gia tốc hướng tâm luôn hướng vào tâm quỹ đạo tròn của điểm đó.
C. Gia tốc góc luôn biến thiên theo thời gian.
D. Tốc độ dài luôn biến thiên theo hàm số bậc hai của thời gian.
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Một ròng rọc có trục quay nằm ngang cố định, bán kính R, khối lượng m. Một sợi dây không dãn có khối lượng không đáng kể, một đầu quấn quanh ròng rọc, đầu còn lại treo một vật khối lượng cũng bằng m. Biết dây không trượt trên ròng rọc. Bỏ qua ma sát của ròng rọc với trục quay và sức cản của môi trường. Cho momen quán tính của ròng rọc đối với trục quay là và gia tốc rơi tự do g. Gia tốc của hệ bằng
Câu hỏi số 55: Chưa xác định
Một đồng hồ chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 0,8c (với c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Sau 12 phút (tính theo đồng hồ đó), đồng hồ này chạy chậm hơn đồng hồ gắn với quan sát viên đứng yên là
A. 7,2 phút.
B. 4,8 phút.
C. 8 phút.
D. 20 phút.
Câu hỏi số 56: Chưa xác định
Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường hấp thụ ánh sáng
A. Giảm tỉ lệ nghịch với bình phương độ dài đường đi.
B. Giảm tỉ lệ nghịch với độ dài đường đi.
C. Giảm theo hàm số mũ của độ dài đường đi.
D. Không phụ thuộc độ dài đường đi.
Câu hỏi số 57: Chưa xác định
Trong các hạt: phôton, nơtron, êlectron và muyôn, hạt có khối lượng nặng nhất là
A. phôton
B. nơtron
C. êlectron
D. muyôn
Câu hỏi số 58: Chưa xác định
Pôlôli là chất phóng xạ, phát ra hạt α và biến thành hạt nhân chì. Ban đầu có 2 g pôlôli, sau thời gian bằng hai chu kì bán rã thì khối lượng chì sinh ra bằng
A. 1,27 g.
B. 1,5 g.
C. 0,5 g.
D. 1,47 g.
Câu hỏi số 59: Chưa xác định
Một vật dao động điều hòa đi từ một điểm M trên quỹ đạo đến vị trí cân bằng hết 1/3 chu kì. Trong 5/12 chu kì tiếp theo vật đi được 15 cm. Vật đi tiếp một đoạn s nữa thì về M đủ một chu kì. Tìm s
A. 13,66 cm
B. 10 cm
C. 12 cm
D. 15 cm
Câu hỏi số 60: Chưa xác định
Hai nguồn sóng mặt nước kết hợp ngược pha S1, S2 cách nhau 20 cm, bước sóng λ = 2 cm tạo hệ vân giao thoa trên mặt nước. Xét hình vuông ABS1S2. Hỏi giữa A và S2 có bao nhiêu cực đại?
A. 7
C. 12
D. 6