Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Trong phương trình tọa độ x = Acos(ωt +ɸ) của dao động điều hòa.
A. Đại lượng ɸ gọi là pha dao động.
B. Biên độ A không phụ thuộc vào ω và ɸ, nó chỉ phụ thuộc vào tác dụng của ngoại lực kích thích ban đầu lên hệ dao động.
C. Đại lượng ω gọi là tần số dao động, ω không phụ thuộc vào các đặc điểm của hệ dao động.
D. Chu kỳ dao động được tính bởi T = 2πω.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Tần số dao động là:
A. Góc mà bán kính nối vật dao động với một điểm cố định quét được trong một giây.
B. Số dao động thực hiện được trong một khoảng thời gian.
C. Số chu kì thực hiện được trong một thời gian.
D. Số trạng thái dao động lặp lại như cũ trong một đơn vị thời gian.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Một vật thực hiện một dao động điều hòa dọc theo trục Ox có phương trình: x = 0,2cos(10πt + π/6) (m). chu kỳ T của dao động là
A. T = 1s.
B. T = 2s.
C. T = 0,1s.
D. T = 0,2s.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Một dao động điều hòa của con lắc lò xo theo phương trình x = 5cos(10πt + π/6) (cm). Tần số góc của dao động là
A. ω = 5π/s
B. ω = 1,0πs.
C. ω = 0,5πs
D. ω = 10π/s
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Một vật có khối lượng m được treo vào lò xo có độ cứng k. Vật được kéo theo phương thẳng đứng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ rồi thả cho dao động. Coi dao động của vật là điều hòa theo phương trình x = 3cos(100 πt + π/6) (m). Pha ban đầu của dao động là
A. ɸ0 = 5π/6
B. ɸ0 = 100 πt + π/6
C. ɸ0 = 2π/3
D. ɸ0 = π/6
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Một vật thực hiện một dao động điều hòa dọc theo trục Ox có phương trình x = 2 cos(100 πt + π/6) (m). Biên độ của dao động là
A. A = -2 m
B. A = 0,1m
C. A = 1m
D. A = 2 m
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Một vật thực hiện một dao động điều hòa dọc theo trục Ox có phương trình x = 0,2sin(10πt – π/6) (m). Li độ x của vật tại thời điểm t = 0,2s là
A. x = 1m
B. x = 0,2m
C. x = 2m
D. x = 0,1m
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Tìm câu phát biểu ĐÚNG trong các câu dưới đây
A. Sóng ngang là sóng có phương dao động nằm ngang. Các phần tử của môi trường vật chất vừa dao động ngang vừa chuyển động với vận tốc truyền sóng.
B. Năng lượng của sóng truyền trên dây trong trường hợp không bị mất năng lượng, tỉ lệ với bình phương biên độ sóng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách đến nguồn phát sóng.
C. Bước sóng được tính bởi công thức = v/f, được đo bằng khoảng cách giữa hai điểm có ly độ bằng 0 kề nhau.
D. Những điểm cùng nằm trên một phương truyền sóng ở cách nhau 2,5 lần bước sóng thì dao động ngược pha với nhau, nhanh chậm hơn nhau về thời gian là 2,5 lần chu kì.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lương vì
A. Năng lượng sóng tỉ lệ với biên độ dao động
B. Càng xa nguồn biên độ càng giảm
C. Khi sóng truyền đến đâu thì phần tử vật chất ở đó dao động vì nó đã nhận được năng lượng.
D. Dao động sóng là dao động tăt dần
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Một sợi dây dài L = 90cm được kích thích bởi ngoại lực có tần sô f = 200Hz, vận tốc truyền sóng trên dây v = 40m/s. Cho rằng hai đầu dây đều cố định. Số bụng sóng dừng trên dây sẽ là
A. N = 6
B. N = 9
C. N = 8
D. N = 10
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Một cái còi tầm gồm 16 lỗ, quay 1200 vòng trong một phút. Chu kỳ của âm này là
A. 3.10-2 cm
B. 320 s
C. 3,125.10-3 s
D. 160 cm
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Trong đoạn mạch điện xoay chiều tần số f, có hiệu điện thế hiệu dụng U và chỉ chứa tụ điện điện dung C thì
A. Cường độ hiệu dụng I tính bởi I = 2π.f.U/C
B. Cường độ dòng điện tức thời i qua tụ điện sớm pha π/2 so với u.
C. Cường độ hiệu dụng i vuông pha so với hiệu điện thế hiệu dụng U.
D. Tổng trở Z = 2π.f.U/C
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch R, L, C được diễn tả theo biểu thức
A. ω =
B. f = 1/2 π
C. ω2 = 1/
D. f2 = 1/2 πLC
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Tăng hệ số công thức nhằm mục đích
A. Để mạch tiêu thụ công suất hữu ích lớn hơn
B. Để công suất hao phí trên mạch giảm
C. Để cường độ I qua mạch giảm
D. Để hiệu điện thế qua mạch tăng
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Mắc R, L, C theo sơ đồ hình 4.1. Biến trở R, cuộn dây L thay đổi được nhờ di chuyển lõi sắt có r = 0, tụ điện có điện dung C thay đổi được, nguồn điện mắc vào 2 điểm A và D có U và ω không đổi. Kết luận nào SAI?
A. Thay đổi L thì thấy UCD thay đổi. UCD đạt giá trị cực đại khi có C = L/(R2 – ω2L2)
B. Thay đổi L hoặc C thì I thay đổi. I đạt cực đại khi C = 1/Lω2
C. Thay đổi C thì UAC thay đổi. UAC đạt cực đại khi C = L/(R2 – ω2L2)
D. Nếu mắc nguồn vào hai điểm A và C rồi thay đổi L hoặc R thì UAB và I đều thay đổi. Công suất tỏa nhiệt ở R đạt cực đại khi R = ω.L và được tính bởi P’AB = U’AC/2ωL
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Hai phần chính của máy phát điện xoay chiều là gì?
A. Phần cảm và roto
B. Phần ứng và stato
C. Phần cảm và phần ứng
D. Roto và stato
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Động cơ không đồng bộ 3 pha hoạt động được nhờ
A. Hiện tượng cảm ứng điện từ
B. Từ trường quay của dòng điện xoay chiều
C. Hiện tượng cảm ứng điện từ và từ trường quay
D. Roto của động cơ là roto đoản mạch
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Hai mạch dao động sẽ xuất hiện hiện tượng cộng hưởng, nếu có
A. Tần số dao động riêng bằng nhau
B. Độ cảm ứng bằng nhau
C. Điện dung bằng nhau
D. Điện trở bằng nhau
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Mạch dao động (L1, C1) có tần số riêng f1 = 7,5 MHz và mạch dao động (L2, C2) có tần số riêng f2 = 10 MHz. Tần số riêng của mạch mắc L với C1 ghép nối tiếp C2 là
A. 8 MHz
B. 9 MHz
C. 12,5 MHz
D. 15 MHz
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Dòng điện dẫn hoặc dòng điện dịch là
A. Sự biến đổi của điện trường tương đương với dòng điện dịch
B. Dòng điện dẫn chỉ là dòng dịch chuyển của các điện tử tự do.
C. Dòng điện dẫn và dòng điện dịch đều gây ra hiệu ứng JunLen –xơ
D. Dòng điện dịch thực chất là dòng Fuco
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Ánh sáng trắng qua lăng kính thủy tinh bị tán sắc, ánh sáng màu đỏ bị lệch ít hơn ánh sáng màu tím, đó là do
A. Ánh sáng trắng bao gồm vô số ánh sáng màu đơn sắc có một tần số khác nhau và do chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng có tần số lớn thì nhỏ hơn so với ánh sáng có tần số lớn hơn.
B. Vận tốc ánh sáng đỏ trong thủy tinh lớn hơn so với ánh sáng tím.
C. Tần số của ánh sáng đỏ lớn hơn của ánh sáng tím
D. Chiết suất thủy tinh đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn với ánh sáng tím.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Trong thí nghiệm giao thoa, nếu làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha nhau thì vân ánh sáng chính giữa sẽ
A. Xê dịch về phía nguồn trễ pha hơn
B. Xê dịch về phía nguồn sớm pha hơn
C. Không có các vân giao thoa nữa
D. Vẫn nằm chính giữa trường giao thoa
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Dùng khe Iâng với khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm đặt cách màn ảnh một khoảng D = 1 m ta thu được hệ vân giao thoa có khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 6 là 7,2 mm. Bước sóng và màu của vân sáng
A. = 0,600.10-6 m; đây là bước sóng của ánh sáng màu vàng
B. = 0,553.10-6 m ; đây là bước sóng của ánh sáng màu lục
C. = 0,620.10-6 m; đây là bước sóng của ánh sáng màu chàm
D. = 0,654.10-6 m; đây là bước sóng của ánh sáng màu đỏ.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Ống culítgiơ
A. Chỉ hoạt động được với nguồn xoay chiều
B. Chỉ hoạt động được với nguồn một chiều
C. Có thể hoạt động được với cả hai loại nguồn một chiều hoặc xoay chiều
D. Chỉ có thể hoạt động được với một trong hai nguồn trên
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Catot của một tế bào quang điện làm bằng vonfram. Biết công thoát của eletron đối với vonfram là 7,2.10-19J và bước sóng kích thích là 26nm. Vận tốc ban đầu cực đại của eletron quang điện bằng
A. V0 = 2,91.105 m/s
B. V0 = 1,84.105 m/s
C. V0 = 2,76. 105 m/s
D. V0 = 3,68. 105 m/s
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng?
A. Sự tạo thành quang phổ vạch
B. Các phản ứng quang hóa
C. Sự phát quang của các chất
D. Sự hình thành dòng điện dịch
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Biết các bước sóng trong dãy Banme là vạch đỏ = 0,6563 µm, vạch lam = 0,4861 µm, vạch chàm = 0,4340 µm và vạch tím = 0,4102 µm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy pasen ở vùng hồng ngoại sẽ là
A. = 1,2811 µm
B. = 1,8121 µm
C. = 1,0939 µm
D. = 1,8744 µm
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Hạt nhân nguyên tử chì có 82 prôtôn và 125 nơtrôn. Hạt nhân nguyên tử này có kí hiệu như thế nào?
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Số proton trong 15,9949 gam là bao nhiêu?
A. nP = 4,82.1024
B. nP = 6,023.1023
C. nP = 96,34.1023
D. nP = 14,45.1024
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Trong quá trình biến đổi hạt nhân, hạt nhân chuyển thành hạt nhân đã phóng ra
A. Một hạt α và 2 proton
B. Một hạt α và 2 electron
C. Một hạt α và 2 notron
D. Một hạt α và 2 pozitron
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Một vật có khối lượng m dao động điều hòa với biên độ A. Khi chu kì tăng 3 lần thì năng lượng của vật thay đổi như thế nào?
A. Giảm 3 lần
B. Tăng 9 lần
C. Giảm 9 lần
D. Tăng 3 lần
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Một vật dao động điều hòa, trong 1 phút thực hiện được 30 dao động toàn phần. Quãng đường mà vật di chuyển trong 8s là 64 cm. Biên độ dao động của vật là
A. A = 3 cm
B. A = 2 cm
C. A = 4 cm
D. A = 5 cm
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Một vật phát ra tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh phải có nhiệt độ
A. Trên 1000C
B. Cao hơn nhiệt độ môi trường
C. Trên 00K.
D. Trên 00C
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Hạt nhân là chất phóng xạ A. Sau khi phân rã, hạt nhân con sinh ra có
A. 84 proton và 126 notron
B. 80 proton và 122 notron
C. 82 proton và 124 notron
D. 86 proton và 128 notron
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,4 µm vào catot của một tế bào quang điện. Công thoát electron của kim loại làm catot là A = 2eV. Tìm giá trị hiệu điện thế đặt vào hai đầu anot và catot để triệt tiêu dòng quang điện. Cho h = 6,625.10-34 Js và c = 3.108 m/s. 1eV = 1,6.10-19 J
A. UAK ≤ - 1,2 V.
B. UAK ≤ - 1,4 V
C. UAK ≤ - 1,1 V
D. UAK ≤ 1,5 V
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Cho dòng điện xoay chiều có cường độ 1,5A tần số 50 Hz qua cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L = 2/π H. Hiệu điện thế hai đầu dây là
A. U = 200 V.
B. U = 300 V.
C. U = 300 V
D. U = 320 V
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Chiếu vào catot của một tế bào quang điện các bức xạ có bước sóng = 400 nm và = 0,25 µm thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện gấp đôi nhau. Xác định công thoát electron của kim loại làm catot. Cho h = 6,625.10-34 Js và c = 3.108 m/s
A. A = 3,3975.10-19 J
B. A = 2,385.10-18 J
C. A = 5,9625.10-19 J
D. A = 1,9875.10-19 J
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh hiệu điện thế u = 100 cos100 πt (V) thì dòng điện qua mạch là i = cos100 πt (A). Tổng trở thuần của đoạn mạch là
A. R = 50Ω
B. R = 100Ω
C. R = 20Ω
D. R = 200Ω
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Tính chất hóa học của một nguyên tử phụ thuộc vào
A. Nguyên tử số
B. Số khối
C. Năng lượng liên kết
D. Số các đồng vị
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Trong các hạt nhân bền vững thì số notron
A. Nhỏ hơn hoặc bằng số proton
B. Nhỏ hơn số proton
C. Lớn hơn số proton
D. Lớn hơn hoặc bằng số proton
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Năng lượng sản ra bên trong Mặt Trời là do
A. Sự bắn phá của các thiên thạch và tia vũ trụ lên Mặt Trời
B. Sự đốt cháy các tia hydrocacbon bên trong Mặt Trời
C. Sự phân rã của các hat nhân urani bên trong Mặt trời
D. Sự tồn tại các phản ứng tổng hợp (phản ứng nhiệt hạch) của các hạt nhân, trong đó các hạt nhân hidro biến đổi thành heli.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Xét phản ứng kết hợp D + D T + P. Biết các khối lượng hạt nhân đơtêri mD = 2,0136u, triti mT = 3,016u và proton mP = 1,0073u. Năng lượng mà một phản ứng tỏa ra là
A. E = 3,6 MeV
B. E = 1,8 MeV
C. E = 7,3 MeV
D. E = 2,6 MeV
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động tròn không đều thì
A. Nhỏ hơn gia tốc tiếp tuyến của nó
B. Bằng gia tốc tiếp tuyến của nó
C. Lớn hơn gia tốc tiếp tuyến của nó
D. Có thể A, B hoặc C
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Gia tốc góc tức thời của một vật rắn quay quanh một trục cố định được xác định từ biểu thức
A. = (t)
B. = (t)
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Viên bi có khối lượng m = 20g buộc vào sợi dây không giãn dài l = 100 cm nối với đầu dây trên của trục sắt thẳng đứng tại tâm của một đĩa tròn. Viên bi nằm sát mặt đĩa, cách tâm đĩa 50 cm. Hệ số ma sát giữa bi và mặt đĩa là k = 0,1. Giới hạn vận tốc góc của đĩa để bi vẫn nằm yên khi đĩa quay là
A. ω = 2rad/s
B. ω = 1,2rad/s
C. ω = 1,414rad/s
D. ω = 14,14rad/s
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Con lắc đơn gồm vật có khối lượng m = 20g buộc vào sợi dây không giãn dài l = 100cm nối với đầu trên của trục sắt thẳng đứng. Góc giữa dây treo và trục sắt khi con lắc quay đều quanh trục với vận tốc góc ω = 5rad/s là
A. α = 23058
B. α = 66042
C. α = 32058
D. α = 56042
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Con lắc đơn có chiều dài dây l = 100cm nối đầu trên của trục sắt thẳng đứng. Biết rằng khi đĩa quay đều với vận tốc ω = 5rad/s thì góc giữa dây treo và trục sắt là α = 66042. Gia tốc hướng tâm của quả nặng là
A. a = 25m/s2
B. a = 2,5 m/s2
C. a = 22,9 m/s2
D. a = 2,29 m/s2
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Con lắc đơn gồm vật có khối lượng m = 20g buộc vào sợi dây không giãn dài l = 100cm nối với đầu trên của trục sắt thẳng đứng. Lực căng của dây khi con lắc quay đều quanh trục với vận tốc góc ω = 5rad/s là
A. T = 0,22N
B. T = 0,5N
C. T = 2,2N
D. T = 5N
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Momen động lượng của một vật chuyển động không thay đổi nếu
A. vật chịu tác dụng của ngoại lực
B. vật chịu tác dụng của momen ngoại lực
C. vật chịu tác dụng của áp lực
D. momen ngoại lực bằng không
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Hai vật A và B có khối lượng mA = 10kg, mB = 100kg được nối với nhau bằng sợi dây không giãn và cùng chuyển động thẳng đều với v = 10m/s. Biết rằng lúc t = 0 vật B ở O thì dây bị đứt. Nếu sau 10s, B ở cách O là 95m thì A ở cách B là
A. AB = 55m
B. AB = 0,55m
C. AB = 5,5m
D. AB = 550m
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Khi gắn một quả nặng m1 vào một lò xo, nó dao động với một chu kì T1 = 1,2 (s), khi gắn quả nặng m2 vào cũng lò xo đó nó dao động với chu kì T2 = 1,6 (s). Khi gắn đồng thời hai quả nặng (m1 + m2) thì nó dao động với chu kì được xác định bởi
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Một con lắc đơn có chiều dài 1,50m thực hiện 72 dao động toàn phần trong 180s. Gia tốc rơi tự do ở nơi treo con lắc là
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Trong thí nghiệm về sự giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f = 13Hz. Tại một điểm M cách nguồn A, B những khoảng d1 = 19cm, d2 = 21cm, sóng có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB không có cực đại nào khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước có độ lớn là :
A. v = 46cm/s
B. v = 26cm/s
C. v = 28 cm/s
D. v = một giá trị khác.
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Mạch vào của một máy thu radio là một khung dao động gồm một cuộn dây và một tụ điện biến đổi. Điện dung của tụ điện này có thể thay đổi từ C1 đến 81C1. Khung dao động này cộng hưởng với bước sóng bằng 20m ứng với giá trị C1. Dải bước sóng mà máy thu được là
A. từ 20m đến 1,62km
B. từ 20 m đến 162m
C. từ 20 m đến 180m
D. từ 30m đến 120m
Câu hỏi số 55: Chưa xác định
Người ta trộn hai nguồn phóng xạ lẫn nhau. Nguồn thứ nhất có hằng số phóng xạ lớn gấp hai lần hằng số phóng xạ của nguồn thứ hai . Hằng số phóng xạ của nguồn hỗn hợp sẽ là
A. Lớn hơn vì quá trình trộn lẫn đó sẽ làm tăng nhanh số nguyên tử bị phân rã trong từng nguồn.
B. Nhỏ hơn vì việc trộn lẫn đó sẽ kìm hãm tốc độ phân rã của các nguyên tử trong mỗi nguồn
C. Bằng vì sự trộn lẫn đó không ảnh hưởng đến tốc độ phân rã của các nguyên tử trong các nguồn
D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn Giá trị hằng số phóng xạ của hỗn hợp phụ thuộc vào tỉ số nguyên tử phóng xạ giữa hai nguồn.
Câu hỏi số 56: Chưa xác định
Gia tốc tiếp tuyến là vecto
A. Cùng phương với vecto vận tốc dài trên quỹ đạo
B. Vuông góc với vecto vận tốc dài trên quỹ đạo.
C. Cùng phương với vecto bán kính quỹ đạo.
D. Cả B và C đúng.
Câu hỏi số 57: Chưa xác định
Một đĩa mài quay với gia tốc không đổi = 0,35 rad/s2. Đĩa bắt đầu quay từ nghỉ ở vị trí góc φ0 = 0. Vận tốc góc, số vòng quay sau 18s sẽ là
A. ω = 6,3 rad/s, n = 9 vòng.
B. ω = 0,63 rad/s, n = 9 vòng
C. ω = 6,3 rad/s, n = 90 vòng.
D. ω = 0,63 rad/s, n = 90 vòng.
Câu hỏi số 58: Chưa xác định
Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là u = 100sin100πt (V) và i = 100sin(100πt + π/3)(mA). Công suất tiêu thụ trong mạch là
A. 2500W
B. 2,5W
C. 500W
D. 50W
Câu hỏi số 59: Chưa xác định
Với các hạt quac thì điện tích của nó
A. Không nhất thiết phải bằng 1 số nguyên lần điện tích của e.
B. Luôn phải bằng một số nguyên lần điện tích của e.
C. Luôn phải bằng 1/2 điện tích của e.
D. Luôn phải bằng điện tích của e