Câu hỏi số 1:

Dao động tống hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số góc, khác pha là dao động điều hòa có:

Câu hỏi số 2:

Một quả cầu nhỏ có khối lượng m= 50g có thể trượt dọc theo một dây thép, xuyên qua tâm của quả cầu nằm ngang giữa hai điểm cố định A và B cách nhau một đoạn AB = 25cm. Có hai lò xo k_{1}k_{2} được cắt ra từ một lò xo dài, k_{1} được gắn vào đầu một quả cầu còn đầu kia cố định vào A, k_{2} một đầu được cố định vào B và đầu còn lại vào đầu kia của quả cầu. Ở vị trí cân bằng ta có: OA = \l _{1}=10cmOB=\l _{2}=15cm hai lò xo không bị nén hay giãn. Dùng một lực F = 5N đẩy quả cầu thì nó rời khỏi và cách vị trí cân bằng O 1cm. Độ cứng k_{1}k_{2} của các lò xo là:

Câu hỏi số 3:

Một vật chuyển động trên đoạn đường thẳng, nó lần lượt rời xa và sau đó tiến lại gần điểm A. Tại thời điểm t_{1} vật xuất hiện gần điểm A nhất và tại thời điểm t_{2} xa điểm A nhất. Vận tốc của vật

Câu hỏi số 4:

Biểu thức chu kì của con lắc vật lí có dạng

Câu hỏi số 5:

Một con lắc đơn đếm giây chạy đúng nhiệt độ là 20^{0}C. Biết hệ số nở dài của dây là \gamma =1,8.^{10^{-5}}k^{-1}. Ở nhiệt độ 80^{0}C, một ngày đêm con lắc đó

Câu hỏi số 6:

Các sơ đồ sau mô tả hình dạng một sợi đây đàn hồi khi có sóng ngang truyền dọc theo chiều +Ox của dây tại thời điểm kế tiếp nhau t_{1}t_{2}=t_{1}+0,3s (hình 9.1). Vận tốc truyền sóng v trên dây là: 

Câu hỏi số 7:

Cũng hình vẽ tren hình 9.1. Biết rằng vận tốc sóng truyền trên dây là v = 50cm/s. Tần số f của sóng trên dây là: 

Câu hỏi số 8:

Hai loa nhỏ giống hệt nhau đặt cách nhau S_{1}S_{2}=2,5m, âm phát ra theo mọi hướng cùng pha có bước sóng \lambda =100m. M là một điểm không nghe được âm thanh của cả hai loa. Cho MS_{1}=3,5MS_{2}> MS_{1}. Tìm MS_{2} nhỏ nhất có thể là

Câu hỏi số 9:

Cuộn dây sơ cấp (I) của máy biến thế chuông được nối với một nguồn điện 4,5V và cuộn thứ cấp (II) với một vôn kế đo hiệu điện thế dòng một chiều. Khi đóng mạch điện (I) thì kim của vôn kế

Câu hỏi số 10:

Máy dao điện là máy

Câu hỏi số 11:

Chọn giản đồ véctơ Fre-nel biểu thị đúng hiệu điện thế trong đoạn mạch chứa ống dây có điện trở thuần r, trong số các giản đồ a, b, c, d của hình 9.2

Câu hỏi số 12:

Một đoạn mạch điện gồm một cuộn dây có điện trở thuần r = 5\Omega và độ tự cảm L=\frac{25}{\pi }10^{-2}H mắc nối tiếp với điện trở R = 20\Omega. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều: u=100\sqrt{2}sin(100\pi t) (V). Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:

Câu hỏi số 13:

Đối với đoạn mạch điện như sơ đồ ở hình 9.3 thì công thức nào dưới đây là đúng:

Câu hỏi số 14:

Cho một đoạn mạch điện gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=\frac{25 }{\pi }10^{-2}H mắc nối tiếp với điện trở R=25\Omega. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều: u=100\sqrt{2}sin(100\pi t)(V). Công suất của đoạn mạch là:

Câu hỏi số 15:

Kết luận về sự tồn tại của các sóng điện từ được rút ra từ

Câu hỏi số 16:

Chọn câu kết luận đúng trong các câu dưới đây

Câu hỏi số 17:

Mạch dao động L=1,5.10^{-3}H và tụ xoay có điện dung biến thiên từ C_{m}=5.10^{-12}F đến C_{M}=4,5.10^{-11}F. Mạch này có thể thu được các sóng điện từ có bước sóng trong khoảng

Câu hỏi số 18:

Một mạch dao động gồm một cuộn tự cảm L = 2mH và tụ xoay C_{x}. Giá trị C_{x} để chu kì riêng của mạch là T=1\mu s là

Câu hỏi số 19:

Hiện tượng quang học nào được sử dụng trong máy phân tích quang phổ?

Câu hỏi số 20:

Quan sát ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ hoặc bong bóng xà phòng, ta thấy những vầng màu sặc sỡ. Đó là hiện tượng

Câu hỏi số 21:

Hai nguồn sáng kết hợp S_{1} và S_{2} có tần số f=6.10^{14}Hz ở cách nhau 1mm cho hệ vân giao thoa trên màn ảnh đặt song song, cách hai nguồn một khoảng 1m. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 5 là

Câu hỏi số 22:

Dùng ánh sáng trắng (0,4\mu m\leq \lambda \leq 0,75\mu m) chiếu vào hai khe hẹp song song cách nhau 2mm. Trên màn ảnh ở cách hai khe hẹp 2m, người ta thu được hệ vân giao thoa có vân sáng chính giữa màu trắng. Khoét trên màn ảnh một khe tai M ở cách vân chính giữa 3,3mm ta có thể quan sát bằng máy quang phổ thấy các vạch sáng màu nào?

Câu hỏi số 23:

Quang phổ gồm một dải màu từ đỏ đến tím là

Câu hỏi số 24:

Chiếu một chùm tia tử ngoại có bước sóng \lambda =250nm vào tế bào quang điện có catốt phủ Na. Biết rằng giới hạn quang điện của Na là 0,5\mu m. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện sẽ là

Câu hỏi số 25:

Tìm kết luận sai về thuyết lượng tử và các định luật quang điện

Câu hỏi số 26:

Chọn câu sai trong các câu dưới đây:

Câu hỏi số 27:

Có ba mức năng lượng E_{k},E_{L}, và E_{M} của nguyên tử hyđrô. Một photon có năng lượng bằng E_{M}-E_{_{K}} bay đến gặp nguyên tử này, nguyên tử sẽ

Câu hỏi số 28:

Có thể tăng hằng số phân rã \lambda của đồng vị phóng xạ bằng cách

Câu hỏi số 29:

Một hạt nhân _{Z}^{A}\textrm{X} sau khi phóng xạ đã biến đổi thành hạt nhân _{Z+1}^{A}\textrm{X}. Đó là phóng xạ

Câu hỏi số 30:

Chất phóng xạ pôlôni Po có chu kì bán rã T =138 ngày. Một lượng _{210}^{84}\textrm{Po} ban đầu m_{0}, sau 276 ngày chỉ còn lại 12mg. Lượng Po ban đầu là

Câu hỏi số 31:

Một đèn ống sử dụng hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V. Biết đèn sáng khi hiệu điện thế đặt vào đèn không nhỏ hơn 155V. Tỷ số giữa thời gian sáng đèn và đèn tắt trong một chu kỳ là

Câu hỏi số 32:

Người ta chiếu ánh sáng có bước sóng 3500A^{0} lên mặt một tấm kim loại. Các electron bứt ra với động năng ban đầu cực đại sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 9,1cm trong một từ trường đều có B=1,5.10^{-5}TB=1,5.10^{-5}T. Biết khối lượng của e là m_{e}=9,1.10^{-31}kg. Công thoát của kim loại có giá trị là bao nhiêu?

Câu hỏi số 33:

Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp có tần số f. Biết cường độ dòng điện sơm pha hơn \pi /4 so với hiệu điện thế. Giá trị điện dung C tính theo độ tự cảm L, Điện trở R và tần số f là:

Câu hỏi số 34:

Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện gồm 1 cuộn dây có độ tự cảm L biến thiên từ 1\mu H đến 100\mu H và 1 tụ điện dung C biến thiên từ 100pF đến 500pF. Máy thu có thể bắt được những sóng có dải bước sóng:

Câu hỏi số 35:

Cho mạch điện xoay chiều gồm R, L mắc nối tiếp. Hiệu điện thế ở hai đầu mạch có dạng u_{AB}=100\sqrt{2}cos100\pi t (V) và cường độ dòng điện qua mạch có dạng i=2cos(10\pi t-\frac{\pi }{3})(A). Giá trị của R và L là: 

Câu hỏi số 36:

Ánh sáng không có tính chất sau đây:

Câu hỏi số 37:

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với chu kỳ T và biên độ dao động là A. Tìm quãng đường nhỏ nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian \frac{1}{4}T là

Câu hỏi số 38:

Khi mắc tụ điện có điện dung C_{1} với cuộn cảm L thì mạch thu sóng thu được sóng có bước sóng \lambda _{1} = 60m; khi mắc tụ điện có điện dung C_{2} với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng \lambda _{2} = 80m. Khi mắc C_{1} nối tiếp C_{2} và nối tiếp với cuộn cảm L thì mạch thu được bước sóng là:

Câu hỏi số 39:

Hạt nhân _{6}^{12}\textrm{C} thì

Câu hỏi số 40:

Lấy vận tốc ánh sáng là c=3.10^{8}m/s. Mặt trời của chúng ta nằm cách tâm ngân hà 26000 năm ánh sáng. Nó chuyển động quanh tâm này với vận tốc 250km/s. Vận tốc góc của phần ngân hà quanh mặt trời là:

Câu hỏi số 41:

Một nhà máy điện nguyên tử có công suất P = 600MW và hiệu suất 20%, dùng nhiên liệu là urani đã làm giàu chứa 25% U_{235}. Biết năng lượng trung bình tỏa ra khi phân hạch một hạt nhân là E_{0}=200MeV. Khối lượng nhiên liệu của hạt nhân cần cung cấp để nhà máy làm việc trong một năm(365 ngày) là:

Câu hỏi số 42:

Hạt nhân Co_{27}^{60} phân rã phóng xạ \beta ^{-}, hạt nhân con tạo thành là

Câu hỏi số 43:

Một bánh xe ban đầu có vận tốc góc \omega _{0}=20\pi rad/s, quay chậm dần đều và dừng lại sau thời gian t = 20s. Gia tốc của chuyển động là

Câu hỏi số 44:

Thanh kim loại có khối lượng không đáng kể. Tác dụng vào thanh các lực F_{1}=100N và F_{2}=300N (hình 9.4). Để thanh nằm cân bằng , trục quay của thanh phải đi qua điểm:

Câu hỏi số 45:

Một đĩa tròn bán kính R = 12 cm, khối lượng m = 1kg, chuyển động quay nhờ momen ngẫu lực không đổi với trục quay qua tâm đĩa. Bỏ qua ma sát và mọi lực cản. Momen quán tính của vật đối với trục quay đi qua tâm đĩa là:

Câu hỏi số 46:

Một đĩa tròn có khối lương m = 1kg, bán kính R = 12 cm, bắt đầu chuyển động quay từ nghỉ do chịu tác dụng của một momen ngẫu lực. Sau khi đĩa quay được trọn 2 vòng, vận tốc góc đạt được bằng \omega = 33,33 vòng/phút. Bỏ qua ma sát và mọi lực cản. Độ lớn momen ngẫu lực M tác dụng vào đĩa là:

Câu hỏi số 47:

Con lắc dây dài \l = 100cm, một đầu buộc cố định vào một điểm và đầu kia buộc vào một viên bi khối lương m = 20g. kéo viên bi ra đến vị trí M sao cho dây treo lệch nghiêng một góc \alpha _{M} = 60^{0} so với phương thẳng đứng rồi thả cho bi chuyển động. Vận tốc của viên bi tại vị trí góc \alpha =30^{0} có giá trị là:

Câu hỏi số 48:

Con lắc dây dài \l =100cm, khối lương m = 20g đang dao động điều hòa. Khi đi qua vị trí dây lập với phương thẳng đứng một góc \alpha =30^{0} thì vận tốc của vật là: v = 2,7m/s. Lực căng T của dây ở vị trí đó là:

Câu hỏi số 49:

Kéo vật nặng của con lắc dây dài \l = 100cm ra đến vị trí dây treo lệch nghiêng một góc \alpha _{M}=60^{0} so với phương thẳng đứng rồi thả cho chuyển động. Lực căng T của dây khi bi ở vị trí cân bằng là

Câu hỏi số 50:

Một con lắc lò xo nằm ngang, lò xo có độ cứng 100N/m. Vật có khối lượng m = 1kg. Tại thì điểm t = 0 vật được kéo ra khỏi vị trí cân bằng cho lò xo giãn ra 10cm rồi bị đẩy về phía vị trí cân bằng  với tốc độ v = 1m/s. Bỏ qua ma sát. Cơ năng của con lắc là:

Câu hỏi số 51:

Vật dao động điều hòa phương trình có dạng: x=4cos(\pi t+\pi /2)(cm) Biểu thức của vận tốc của vật là:

Câu hỏi số 52:

Cho đoạn điện mạch mắc theo sơ đồ ở hình 9.5, công suát tiêu thụ trung bình ở  Hình 9.5

Câu hỏi số 53:

Một đoạn mạch gồm dung kháng Z_{C}=100\Omega và cuộn dây có cảm kháng Z_{L}=200\Omega mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm có dạng: u_{L}=100sin(100\pi t+\pi /6)(V). Biểu thức hiệu điện thế hai đầu tụ điện là:

Câu hỏi số 54:

Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ \beta ^{-}, người ta dùng máy đếm xung " đếm số hạt bị phân rã" (mỗi lần hạt \beta ^{-} rơi vào máy gây ra một xung điện làm cho số đếm của máy tăng một đơn vị). Trong lần đếm thứ nhất, máy ghi được 340 xung trong một phút. Sau đó một ngày, máy đếm chỉ còn ghi được 112 xung trong một phút. Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ.

Câu hỏi số 55:

Gọi số hạt ban đầu là N_{0} thì số hạt còn lại sau t giây theo định luật phân rã phóng xạ là

Câu hỏi số 56:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa, hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng \lambda =0,75\mu m. Biết khoảng cách giữa hai khe a = 1,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2m. Có bao nhiêu vân sáng quan sát được trên giao thoa trường có bề rộng L = 21mm.

Câu hỏi số 57:

Biểu thức của động năng vật rắn quay quanh một trục cố định

Câu hỏi: 5007

Câu hỏi số 58:

Khi đang quay với vận tốc góc 3,5 rad/s thì xe chịu tác dụng của lực hãm và bắt đầu quay chậm dần đều và sau 20s thì dừng lại.Số vòng quay được của bánh xe trong thời gian này là:

Câu hỏi: 5017

Câu hỏi số 59:

Khối lượng nghỉ của phôtôn bằng

Câu hỏi số 60:

Chiếu lần lượt các tia bức xạ có tần số f,2f,3f vào catốt của tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là 1v,2v,kv. Xác định giá trị k.