Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Đối với tần số cưỡng bức thì:
A. Tần số dao động cưỡng bức là tần số riêng của hệ.
B. Biên độ dao động cưỡng bức là biên độ của ngoại lực.
C. Tần số của dao động cưỡng bức là tần số của ngoại lực tuần hoàn.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào tần số của ngoại lực tuần hoàn.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Hai dao động x1 = Asinωt và x2 = Asin(ωt + ) là:
A. Đồng pha nhau.
B. Vuông pha nhau.
C. x1 trễ pha hơn x2.
D. x1 sớm pha hơn x2.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Một vật dao động điều hòa giữa hai điểm M và N với chu kì T = 1s. lấy vị trí cân bằng tại gốc tọa độ O. Trung điểm của OM là P và của ON là Q. Biết biên độ là A = 10 cm (hình...). Tính thời gian vât chuyển động từ Q đến P và vận tốc trung bình của vật trên đoạn đường đó:
A. t = 6s; vtb = 30 cm/s.
B. t = s; vtb = 60 cm/s.
C. t = 6 s; vtb = 3 cm/s.
D. t = ; vtb = 3 cm/s.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Một con lắc đơn được gắn vào chân một cái thang máy. Chu kì dao động khi thang máy đứng yên là T. Khi thang máy rơi tự do thì chu kì dao động của nó là:
A. T = 0.
B. T = T'.
C. T' =
D. Vô cùng lớn.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Một con lắc đơn có chiều dài l1 dao động với chu kì T1 = 1,5s. Một con lắc đơn khác có chiều dài l2 dao động với chu kì T2 = 2s. Chu kì của con lắc đơn có chiều dài bằng (l1 + l2) sẽ là:
A. (s).
B. (s).
C. T = T1 + T2 = 3,5 (s).
D. (s).
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp cùng pha S1 và S2, những điểm nằm trên đường trung trực sẽ:
A. Dao động với biên độ bé nhất.
B. Dao động với biên độ có giá trị trung bình.
C. Dao động với biện độ lớn nhất.
D. Đứng yên, không dao động.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Một sóng cơ học phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước với vận tốc v = 2 m/s. Người ta thấy hai điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước nằm trên cùng đường thẳng qua O và cách nhau 40 cm luôn dao động ngược nhau. Tần số sóng đó là:
A. f = 0,4 Hz.
B. f = 1,5 Hz.
C. f = 2 Hz.
D. f = 2,5 Hz.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Dây dài L = 1,05 m được kích thích bằng tần số f = 100 Hz, thì thấy 7 bụng sóng dừng. Biết rằng hai đầu dây được gắn cố định, vận tốc truyền sóng trên một sợi dây là:
A. v = 30 m/s.
B. v = 25 cm/s.
C. v = 36 m/s.
D. v = 15 m/s.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Biết vận tốc truyền sóng trên một sợi dây là v = với Fe là sức căng dây và µ là khối lượng của mỗi đơn vị dài dây. Hãy tìm kết luận SAI trong việc áp dụng sóng dừng để lên dây đàn:
A. Dây đàn dài l hai đầu được gắn cố định là hai nút sóng dừng. Khi gảy đàn chỉ phát ra âm cơ bản có tần số f thỏa mãn hệ thức:
B. Vặn cho dây căng thêm, tần số f sẽ tăng và âm phát ra càng cao.
C. Tăng mật độ khối lượng µ bằng cách cuốn thêm xung quanh dây thép bằng các dây đồng nhở ta có các dây đàn phát âm trầm hơn.
D. Khi ta bấm phím đàn trên một dây, độ dài hiệu dụng của dây (giữa chỗ bấm và ngựa đàn trên mặt thùng đàn) giảm làm cho tần số cơ bản f tăng nên phát ra âm cao hơn.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Hiệu ứng Doppler nói về hiện tượng.
A. Giao thoa sóng âm.
B. Thay đổi độ lan truyền của sóng khi chuyển từ một môi trường này sang một môt trường khác.
C. Thay đổi tần số của nguồn âm thanh.
D. Nhiễu xạ của sóng âm lên các vật thể nhỏ.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Trong đoạn mạch có R,L và C mắc nối tiếp, giữa 2 điểm có hiệu điện thế hiệu dụng U, nếu ωL = thì:
A. Cường độ hiệu dụng I <
B. Cường độ dòng điện i cùng pha với u.
C. Công suất tiêu thụ trung bình là P >
D. Tổng trở của đoạn mạch Z > R.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Biết rằng Ulo = UCo. So với dòng điện, hiệu điện thế tại hai đầu đoạn mạch sẽ:
A. Cùng pha.
B. Sớm pha.
C. Trễ pha.
D. Vuông pha.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết rằng: R = 75 Ω; L = (H) và tụ điện có điện dung C = (F). Tổng trở của mạch là:
A. Z = 7,5√2 Ω.
B. Z = √2 Ω.
C. Z = 750√2 Ω.
D. Z = 75√2 Ω.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Một mạch điện gồm điện trở thuần R = 75Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm có độ tự cảm L = (H) và tụ điện có điện dung C = (F). Dòng điện xoay chiều chạy trong mạch có dạng: i = 2sin100πt. Biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu điện trở là:
A. uR = 15sin100πt (V).
B. uR = 150sin10πt (V).
C. uR = 150sin100πt (V).
D. uR = 15sin10πt (V).
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết rằng: R = 75Ω; L = (H) và C = (F). Dòng điện xoay chiều chạy trong mạch có dạng: i = 2sin100πt. Biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu cuộn cảm là:
A. uL = 25sin(100πt + ).
B. uL = 25sin(10πt + ).
C. uL = 250sin(100πt + ).
D. uL = 250sin(10πt + ).
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết rằng: R = 75Ω; L = (H) và C = (F). Dòng điện xoay chiều chạy trong mạch có dạng: i = 2sin100πt. Biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu tụ điện là:
A. uC = 100sin(100πt + ) (V).
B. uC = sin10πt (V).
C. uC = 10sin(100πt - ) (V).
D. uC = 100sin(100πt - ) (V).
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết rằng: R = 75Ω; L = (H) và C = (F). Dòng điện xoay chiều chạy trong mạch có dạng: i = 2sin100πt. Biểu thức hiệu điện thế tức thời của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. u = 15√2sin100πt (V).
B. u = √2sin(100πt + ) (V).
C. u = 150√2sin(100πt + ) (V).
D. u = 150√2sin100πt (V).
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Một mạch dao động gồm cuộn cảm cảm L = mH và tụ C = µF. Tần số riêng của dao động trong mạch là:
A. 25 kHz.
B. 15 kHz.
C. 7,5 kHz.
D. 12,5 kHz.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Chọn câu ĐÚNG trong các câu dưới đây:
A. Suất điện động cảm ứng tạo nên trong ăng-ten (hay mạch chọn sóng) của máy thu tỉ lệ với tần số của sóng điện từ.
B. Sau khi chọn sóng, khuếch đại cao tần, tách dao động âm tần khỏi dao động cao tần, khuếch đại âm tần và đưa ra loa thì loa sẽ phát ra đúng âm của đài phát thanh.
C. Để phát và thu sóng điện từ tốt, ăng-ten phải có kích thước xác định thật chính xác sao cho tần số riêng của ăng-ten bằng tần số của sóng được phát đi.
D. Để biến điệu biên độ sóng cao tần, người ta cho các hiệu điện thế biến thiên theo tần số âm và biến thiên theo tần số cao vào đoạn mạch ở giữa cực gốc và cực góp của tranzito.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Sóng FM của Đài tiếng nói Việt Nam có tần số 100MHz. Bước sóng là:
A. = 10m.
B. = 3m.
C. = 5m.
D. = 2m.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Tín hiệu nhận được ở mặt đất, từ một vệ tinh thông tin có cường độ là 1,1.10-9 W/m2. Vùng phủ sóng có đường kinh 1000km. Công suất phát sóng điện từ của ăng-ten trên vệ tinh là:
A. W = 860 W.
B. W = 8,6.103 J.
C. W = 8,6.103 W.
D. W = 8,6 J.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Quan sát một lớp váng dầu trên mặt nước ta thấy những quầng màu khác nhau, đó là do:
A. Ánh sáng trắng qua lớp dầu bị tán sắc.
B. Màng dầu có bề dày không bằng nhau, tạo ra những lăng kính có tác dụng làm cho ánh sáng bị tán sắc.
C. Màng dầu có khả năng hấp thụ và phản xạ khác nhau đối với các ánh sáng đơn sắc trong ánh sáng trắng.
D. Mỗi ánh sáng đơn sắc trong ánh sáng trắng sau khi phản xạ ở mặt trên và mặt dưới của màng dầu giao thoa với nhau tạo ra những vân màu đơn sắc.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Tìm câu ĐÚNG trong các câu dưới đây:
A. Đối với mọi kim loại dùng làm catot có một bước sóng giới hạn gọi là giới hạn quang điện. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích lớn hơn .
B. Động năng của các electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào tần số của ánh sáng kích thích.
C. Với ánh sáng có bước sóng lơn hơn giới hạn quang điện của kim loại làm catot thì cường độ dòng điện quang điện tỉ lệ thuận với cường độ của ánh sáng kích thích.
D. Cả 3 câu đều thiếu chính xác.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Sự phát sáng của vật (hay con vật) nào dưới đây là hiện tượng quang - phát quang:
A. Một miếng nhựa phát quang.
B. Bóng đèn bút thử điện.
C. Con đom đóm.
D. Màn hình vô tuyến.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T, tại thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân. Sau thời gian , 2T và 3T, số hạt nhân còn lại lần lượt là:
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Tại thời điểm ban đầu ta có 1,2g . Randon là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 3,6 ngày. Độ phóng xạ ban đầu của 1,2g bằng:
A. H0 = 1,243.1012 Bq.
B. H0 = 7,241.1016 Bq.
C. H0 = 2,1343.1016 Bq.
D. H0 = 8,352.1019 Bq.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Khi người ta ngắt hiệu điện thế giữa hai cực D (hình hộp chữ D) trong máy gia tốc xiclotron đang hoạt động, thì hạt doteron (hạt nhân đồng vị doteri) chuyển động bên trong máy sẽ chuyển động tiếp như thế nào?
A. The quỹ đạo tròn, vận tốc có giá trị bằng vận tốc trước khi ngắt điện.
B. Dọc theo tiếp tuyến với quỹ đạo đã được vạch ra trước đó.
C. Theo quỹ đạo xoắn ốc với bán kính mỗi lúc một nỏ dần.
D. Theo vòng tròn với vận tốc có giá trị mỗi lúc một nhỏ dần.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, L = 0,637H, C = 39,8µF, đặt vào gai đầu mạch hiệu điện thế có biểu thức u = 150√2sin100πt (V) mạch tiêu thụ công suất P = 90 W. Điện trở R trong mạch có giá trị là:
A. 180Ω.
B. 50Ω.
C. 250Ω
D. 90Ω.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Trong các phương trình sau, phương trình nào không biểu thị cho dao động điều hòa:
A. x = 3tsin(100πt + ).
B. x = 3sin5πt + 3cos5πt.
C. x = 5cosπt + 1.
D. x = 2sin2(2πt + ).
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Một toa xe trượt không ma sát trên một đường dốc xuống dưới, góc nghiêng của dốc so với mặt phẳng nằm ngang là α = 302. Treo lên trần toa xe một con lắc đơn gồm dây trei chiều dài l = 1(cm) nối với một quả cầu nhỏ. Trong thời gian xe trượt xuống, kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ góc nhỏ. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m/s2. Chu kì dao động của con lắc là:
A. 2,135s.
B. 2,315s.
C. 1,987s.
D. 2,809s.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Khe sáng của ống chuẩn trực của máy quang phổ được đặt tại:
A. Quang tâm của thấu kính hội tụ.
B. Tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ.
C. Tại một điểm trên trục chính của thấu kính hội tụ.
D. Tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I-âng dùng ánh sáng có bước sóng từ 0,4µm đến 0,7µm. Khoảng cách giữa hai khe I-âng là a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đên màn quan sát là D = 1,2, tại điểm M cách vân sáng trung tâm một khoảng xM = 1,95 mm có mấy bức xạ cho vân sáng:
A. Có 8 bức xạ.
B. Có 4 bức xạ.
C. Có 3 bức xạ.
D. Có 1 bức xạ.
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Momen quán tính của một vật rắn không phụ thuộc vào:
A. Kích thước và hình dạng của nó.
B. Tốc độ của nó.
C. Vị trí của trục quay.
D. Khối lượng của nó.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Khi sóng truyền đi trong một môi trường, năng lượng của sóng sẽ bị giảm đi nhanh nhất đối với:
A. Sóng âm và sóng trên mặt nước.
B. Sóng âm.
C. Sóng trên dây thẳng.
D. Sóng trên mặt nước.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Đại lượng đặc trưng cho chuyển động nội tại của các hạt sơ cấp là:
A. Spin.
B. Vận tốc.
C. Gia tốc.
D. Cả B và C.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Khối lượng của Trái Đất vào cỡ:
A. 5,98.1031 kg.
B. 5,89.1031 kg.
C. 6,98.1024 kg.
D. 6,98.1031 kg.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Cho phản ứng hạt nhân: X ở đây là tia:
A. Tia α.
B. Tia β+.
C. Tia .
D. Tia β-.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Hạt nhân mẹ A có khối lượng mA đang đứng yên phân rã thành hạt nhân con B và hạt α có khối lượng mn và mα, có vận tốc và . A β + α. Hướng và trị số của vận tốc các hạt phân rã là.
A. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn tỉ lệ nghịch đối với khối lượng.
B. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ nghịch đối với khối lượng.
C. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng.
D. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng.
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Một thanh sắt dài l = 600 mm tiết diện đều, trọng lượng P = 5N và có trục quay qua trọng tâm của thanh. Lần lượt tác dụng lên thanh các cặp lực có độ lớn như sau: 1. F1 = 5N và F2 = 5N. 2. F3 = 3N và F4 = 4N. 3. F5 = 1N và F6 = 3N. 4. F7 = 3N và F8 = 2N. Thanh cân bằng trong trường hợp.
A. 1, 2 và 4.
B. 3 và 4.
C. 4.
D. 1 và 4.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Một thanh đồng chất khối lượng m, chiều dài L, có thể quay tự do quanh một bản lề gắn với tường. Thanh được giữ nằm ngang rồi thả cho rơi. Tại thời điểm bắt đầu thả thanh thì gia tốc góc của thanh là:
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Một thước mét khối lượng m, có thể quay tụ do quanh một bản lề gắn với tường. Thước được giữ nằm ngang rồi thả cho rơi. Tại thời điểm bắt đầu thả thanh, thì gia tốc dài của đầu thước là:
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Một người có khối lượng 55kg đứng ở mép của một sàn quay trò chơi ngựa gỗ quay vòng. Sàn có đường kính 6,5m, momen quán tính 1700kg.m2. Sàn lúc đầu đứng yên. Khi người bắt đầu chạy quanh mép sàn với tốc độ 3,8 m/s (so với sàn) thì sàn cũng bắt đầu quay theo chiều ngược lại. Tốc độ góc của sàn là:
A. ω = 0,43 rad/s.
B. ω = - 0,24 rad/s.
C. ω = - 0,43 rad/s.
D. ω = 0,24 rad/s.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Viên bi khối lượng m đặt ở đỉnh một khối cầu bán kính r = 1 m. Bi chịu va chạm nhẹ, trượt không vận tốc đầu, không ma sát trên mặt khối cầu (hình 13.3). Vận tốc của bi vM (r, α) tại điểm M trên mặt khối cầu có thể là:
A. v = [2r (1 - sinα)2].
B. v = [2gr (1 - sinα)].
C. v = [2r (1 - sinα)].
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Trên đỉnh của một vành tròn bán kính R = 1m có đặt một viên bi, chạm nhẹ cho bi lăn trên vành, khi bi chưa rời khỏi vành thì phản lực N của vành tác dụng lên bi theo r, v và α tại điểm đó là:
A. N = m(sinα - ).
B. N = gsinα - .
C. N = mgsinα - .
D. N = m(gsinα - ).
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Trên đỉnh của một vành tròn bán kính R = 1m có đặt một viên bi, chạm nhẹ cho bi lăn trên vành. Góc α hợp giữa bán kính tại điểm để bi rời khỏi bề mặt vành và bán kính nằm ngang là:
A. αE = 300.
B. αE = 450.
C. αE = 600.
D. αE = 420.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Trên đỉnh của một mặt cầu bán kính R = 1m có đặt một viên bi, chạm nhẹ cho bi lăn trên mặt cầu đó. Tại điểm để bi rời khỏi bề mặt của mặt viên bi có vận tốc là:
A. v = 26 m/s.
B. v = 0,26 m/s.
C. v = 3,6 m/s.
D. v = 0,36 m/s.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Câu phát biểu nào sau đây SAI:
A. Con lắc đơn dao động điều hòa khi góc lệch nhỏ.
B. Chu kì dao động của con lắc đơn phụ thuộc chiều dài dây treo.
C. Chu kì dao động của con lắc đơn không phụ thuộc biên độ góc.
D. Con lắc đơn dao động tuần hoàn.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Một tụ điện có:
A. Điện trở vô cùng lớn với dòng điện không đổi.
B. Cho dòng xoay chiều đi qua.
C. Có dung kháng với dòng xoay chiều.
D. A, B, C đúng.
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Chọn câu SAI:
A. Tia Ronghen mang năng lượng.
B. Tia Ronghen có thể hủy hoại thế bào.
C. Hiệu điện thế giữa anot và catot càng lớn thì tia Ronghen bức xạ ra bước sóng nhỏ.
D. Tia Ronghen cứng có bước sóng lớn hơn tia tử ngoại mềm khi dịch chuyển trong chân không.
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Do kết quả bắn phá của chùm hạt doteri lên đồng vị đã xuất hiện đồng vị phóng xạ . Phương trình nào dưới đây mô tả ĐÚNG phản ứng hạt nhân trong quá trình bắn phá trên?
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Với một chuyển động tròn đều, chọn câu SAI trong các câu sau đây:
A. Vận tốc dài và vận tốc góc không đổi.
B. Chuyển động là tuần hoàn.
C. Tổng hợp của gia tốc dài và gia tốc góc bằng 0.
D. Chu kì quay tỉ lệ nghịch với vận tốc dài.
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Một con lắc có chiều dài l, đầu trên được buộc vào đỉnh một thanh thẳng đứng. Con lắc quay xung quanh trục thằng đứng với vận tốc góc ω. Để xác định góc α hợp bởi dây treo và trục thẳng đứng, ta chọn hệ thức nào?
D. Một hệ thức khác.
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Bức xạ tử ngoại là bức xạ điện từ:
A. Có bước sóng nhỏ hơn bước song của tia x.
B. Có tần số thấp hơn so với bức xạ hồng ngoại.
C. Có tần số lớn hơn so với ánh sáng nhìn thấy.
D. Có bước sóng lớn hơn bước sóng của bức xạ tím.
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Cho một sóng điện từ có tần số f = 3MHz. Sóng điện từ này thuộc dải?
A. Sóng cực ngắn.
B. Sóng dài.
C. Sóng ngắn.
D. Sóng trung.