Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Nhận định nào dưới đây về dao động cưỡng bức là KHÔNG ĐÚNG?
A. Để dao độnh trở thành dao động cưỡng bức, ta cần tác dụng vào con lắc dao động một ngoại lực không đổi
B. Nếu ngoại lực cưỡng bức là tuần hoàn thì trong thời kì đầu dao động của con lắc là tổng hợp dao động riêng nó với dao động của ngoại lực tuần hoàn
C. Sau một thời gian dao động chỉ là dao động của ngoại lực tuần hoàn
D. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số ngoại lực tuần hoàn
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Con lắc thứ nhất có chu kì T1= 3s, con lắc thứ hai có chu kì nhỏ hơn T1. Hai con lắc trùng phùng nhau liên tiếp 100s.Chu kì dao động của con lắc thứ 2 là
A. T2= 0,291s
B. T2= 2,91s
C. T2= 0,395s
D. T2= 3,95s
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Một con lắc dây có chiều dài l=1m, khối lượng m. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc nhỏ α= 30 rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát, chu kì dao động của con lắc là (lấy g= 9,8m/s2)
A. T= 1,7s
B. T= 2s
C. T= 17s
D. T= 0,17s
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Chiều dài con lắc đơn l=1m, hòn bi thép có khối lượng m treo vào đầu dưới của dây. Phía dưới điểm treo O trên phương thẳng đứng có một chiếc đinh bị đóng chắc vào điểm O’ cách O một đoạn OO’= 50cm sao cho con lắc vấp đinh khi dao động. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc nhỏ α=30 rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát, biên độ dao động sau khi bị vướng đinh là
A. A= 3,7cm
B. A= 5,2 cm
C. A= 37 cm
D. A= 52 cm
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Một con lắc dây có chiều dài l=1m, khối lượng m được treo vào điểm cố định trên xà ngang. Đặt ở vị trí cân bằng l một tấm thép được giữ cố định, kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc nhỏ α= 30 rồi thả nhẹ thì hiện tượng sẽ xảy ra thế nào
A. Chỉ dao động 1 phía với chu kì T’= 1s
B. Chỉ dao động 1 phía với chu kì T’= 10s
C. Chỉ dao động 1 phía với chu kì T’= 0,1s
D. Không dao động
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Hiệu điện thế giữa đối catốt của một ống Rơnghen là 24kV. Nếu bỏ qua động năng ban đầu của các electron khi bứt ra khỏi catốt thì bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen do ống này phát ra là
A. 5,2 pm
B. 52 pm
C. 2,8 pm
D. 32 pm
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Con lắc đơn có độ dài l=1m khối lượng không đáng kể, hòn bi có khối lượng m=100g treo vào đầu dưới cuả dây. Kéo con lắc lệch khỏi VTCB 1 góc αm= 300 rồi thả không vận tốc ban đầu. Bỏ qua mọi lực cản của môi trường. Lấy g= 9,8m/s2. Vận tốc hòn bi khi qua vị trí cân bằng
A. v = 16,3 m/s
B. v= 0,16 m/s
C. v= 163 m/s
D. v= 1,63 m/s
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Một con lắc đơn có độ dài l=1m, hòn bi có khối lượng m=100g treo vào đầu dưới của dây. Kéo con lắc lệch khỏi VTCB 1 góc αm= 300 rồi thả không vận tốc ban đầu. Khi qua VTCB bi A va chạm đàn hồi và xuyên tâm với bi B có khối lượng m1= 50g đang đứng yên trên mặt bàn. Vận tốc của hai hòn bi và biên độ góc α của con lắc ngay sau khi va chạm là
A. v= 54m/s, α= 300
B. v’= 540m/s; α= 900
C. v’= 5,4 m/s; α= 600
D. v’= 540m/s ; α= 100
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Một con lắc đơn có độ dài l=1m, hòn bi có khối lượng m=100g treo vào đầu dưới của dây. Kéo con lắc lệch khỏi VTCB 1 góc αm= 300 rồi thả không vận tốc đầu. Khi qua VTCB bi A va chạm đàn hồi và xuyên tâm với bi B có khối lượng m1= 50g đang đứng yên trên mặt bàn. Giả sử bàn cao 0,8m so với sàn nhà và bi B, bi B bay bao lâu thì rơi xuống sàn nhà và điểm rơi cách chân bàn O bao nhiêu?
A. t= 0,4s; x= 0,86m
B. t= 0,4s ; x= 8,6m
C. t= 0,4s ; x= 86cm
D. t= 4s ; x= 8,6m
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Một dây đàn có chiều dài l=0,5m, biết vận tốc truyền sóng trên dây là v= 435m/s. Tần số âm cơ bản mà dây đàn phát ra là
A. f= 43,5 Hz
B. f= 4,35 Hz
C. f= 435 Hz
D. f= 453 Hz
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Một dây đàn có chiều dài l= 0,5m, biết vận tốc truyền sóng trên dây là v= 435m/s. Nếu đặt ngón tay vào điểm cách một đầu dây khoảng bằng l/3 thì âm phát ra có tần số
A. f’= 65,5 Hz
B. f’= 655 Hz
C. f’= 652,5 Hz
D. f’= 6555 Hz
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Trên thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp S1S2 cách nhau 10cm, dao động với bước sóng λ= 2cm. Số điểm dao động cực đại trên mặt chất lỏng là
A. -5<k<5 (9 giá trị )
B. -4,5<k<5,5 (10 giá trị)
C. -5,5<k<5,5 (9 giá trị)
D. -4<k<4 (7 giá trị)
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Hai nguồn sóng kết hợp S1S2 cách nhau 10cm, dao động trên bề mặt chất lỏng với 2 bước sóng λ= 2cm. Số điểm dao động cực tiểu quan sát được trên mặt chất lỏng là
A. -11/2<k<9/2 (10 giá trị)
B. -10/2<k<4/2 (8 giá trị)
C. -12/2<k<10/2(12 giá trị)
D. -9/2<k<9/2 (9 giá trị)
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Hai nguồn kết hợp S1S2 cách nhau 10cm, dao động trên mặt chất lỏng với bước sóng λ= 2cm. Vị trí các điểm cực đại trên đoạn S1S2 là
A. d1= 5,6,7,2,1 (cm)
B. d1= 5,6,7,2,1,0 (cm)
C. d1=5,6,7,0,2,1 (cm)
D. d1= -5,-6,-7,0,2,1 (cm)
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Hai khe hẹp song song cách nhau 2mm được chiếu sáng cùng một nguồn ánh sáng trắng. Trên màn ảnh ở cách đó 2m người ta thu được hệ vân giao thoa có vân sáng chính giữa màu trắng. Khoét trên màn ảnh một khe tại M ở cách vân chính giữa 3mm. Cho biết ánh sáng trắng gồm các ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng 0,4µm≤ λ≤ 0,75 µm. Giá trị của giới hạn các vân sáng k là:
A. 4,4≤k ≤ 7,25
B. 5,5 ≤k ≤ 8,25
C. 4,4 ≤ k≤ 9,25
D. 5,5≤ k ≤ 9,25
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng trắng (0,4µm< λ <0,75 µm), có a=2mm; D=2m. Tại M ở cách vân chính giữa 3mm ứng với các vân sáng bậc k thấy được là:
A. 4 vạch sáng màu tím, chàm, lục, đỏ
B. 5 vạch sáng màu tím, chàm, lục, đỏ, đỏ thẫm
C. 6 vạch sáng màu tím, tím thẫm, chàm, lục, đỏ, đỏ thẫm
D. 3 vạch sáng màu tím, chàm, lục
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Cho biết r0= 0,530.10-10m. Bán kính quỹ đạo Bo thứ 2 và thứ 3 của nguyên tử Hiđrô là
A. r2= 2,12.10-10m; r3= 47,7.10-10m
B. r2= 2,12.10-10m; r3= 4,77.10-10m
C. r2= 21,2.10-10m; r3= 47,7.10-10m
D. r2= 1,06.10-10m; r3= 1,59.10-10m
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Cho biết r0= 0,530.10-10m. Vận tốc của các electron trên các quỹ đạo Bo thứ 2 và thứ 3 của nguyên tử Hiđrô là
A. v2=2,71.103m/s ; v3 1,82.103 m/s
B. v2= 1,09.106 m/s ; v3= 0,730.106 m/s
C. v2= 1,19.1012 m/s; v3= 0,533.1012m/s
D. v2= 1,54.106 m/s; v3= 1,26.106 m/s
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách hai khe S1S2 là a=1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D=2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng có bước sóng λ= 0,571 µm. Độ rộng khoảng vân là
A. i= 11,42 mm
B. i= 1,142mm
C. i= 0,142mm
D. i= 114,2mm
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách hai khe S1S2 là a=1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D=2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1= 0,602 µm và λ2 thì thấy vân sáng bậc ba của bức xạ λ2 trùng với vân sáng bậc hai của bức xạ λ1. Độ dài bước sóng λ2 là
A. λ2= 40,1µm
B. λ2= 0,401µm
C. λ2= 401µm
D. λ2= 4,01µm
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc đơn sắc có bước sóng λ1= 0,602µm và λ2= 0,401µm thì thấy vân sáng bậc ba của bức xạ λ2 trùng với vân sáng bậc hai của bức xạ λ1. Biết rằng: khoảng cách giữa hai khe S1S2 là a=1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D=2m. Độ rộng khoảng vân i trong trường hợp này là
A. i2= 2,02mm
B. i2= 0,802 mm
C. i2= 2,82 mm
D. i2= 8,02mm
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu a=2,0mm, D=2,0m và nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=0,60 µm. Độ rộng khoảng vân thu được trên màn sẽ là:
A. i= 0,6mm
B. i= 6mm
C. i= 0,06mm
D. i= 6,6mm
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1,S2 là a=2,0mm. Nguồn sáng S cách hai khe, phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=0,60µm. Các vân giao thoa hứng được trên màn E cách hai khe một đoạn D= 2,0m. Bề rộng vùng giao thoa hứng được trên màn E là b=10,5mm (hình vẽ 39.1). Số vân sáng, số vân tối quan sát được trong bề rộng vùng giao thoa hứng được trên màn E nói trên là
A. n= 17; m=18
B. n= 18 ; m=17
C. n= 18 ; m=19
D. n= 17 ; m= 17
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S cách đều hai khe S1,S2 phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=0,60µm và λ2=0,48µm. Các vân giao thoa hứng được trên màn E cách hai khe một đoạn D= 2,0m. Bề rộng vùng giao thoa hứng được trên màn E là b= 10,5mm. Biết rằng khoảng cách giữa hai khe là a= 2,0mm. Hỏi ở những vị trí nào trong bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn E các vân sáng của hai ảnh giao thoa của hai ánh sáng đơn sắc nói trên trùng nhau (tính từ vị trí vân sáng trung tâm)
A. x= (0; ±2,4mm; ±4,8mm)
B. x= (0; ±2,0mm; ±4,0mm)
C. x= (0; ±2,2mm; ±4,4mm)
D. x= (0; ±2,4mm; ±4,8mm; ±7,2mm )
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Catôt của một tế bào quang điện được phủ một lớp xêdi có công thoát của electron là 1,90eV. Khi chiếu sáng cho catôt bằng một chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,56 µm. Giới hạn quang điện của xêđi là
A. λ0 = 0,6513 µm
B. λ0 = 65,13 µm
C. λ0 = 6,513 µm
D. λ0 = 5,613 µm
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Chiếu sáng bước sóng λ = 0,56 µm cho catôt của một tế bào quang điện được phủ một lớp xêđi có công thoát của electron là 1,9eV có dòng quang điện trong mạch. Dùng một màn chắn tách điện một chùm hẹp các electron quang điện và hướng chúng vào một từ trường đều có phương vuông góc với vận tốc vmax của electron và có độ lớn B= 6,1.10-5T. Bán kính cực đại của quỹ đạo các electron đi trong từ trường là
A. Rmax= 3,06.10-2 m
B. Rmax= 3,06.102 m
C. Rmax= 30,6.10‑2 m
D. Rmax= 30,6.102 m
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Trong một mẫu quặng urani người ta tìm thấy có lẫn chì Pb206 cùng với U238 . Biết rằng tỉ lệ tìm thấy chì Pb206 và U238 là cứ 10 nguyên tử urani thì có 2 nguyên tử chì (có T=4,5.109 năm). Tuổi của quặng đó là
A. t= 1,8.109 năm
B. t= 18.109 năm
C. t= 1,8.108 năm
D. t= 18.108 năm
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Hạt nhân triti và đơtri tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt X và một hạt nơtrôn. Phương trình của phản ứng đầy đủ là
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Phản ứng nhiệt hạch giữa triti và đơtri có dạng: Cho biết độ hụt khối của các hạt nhân là ∆mT= 0,0087u , ∆mD= 0,0024u , ∆mX= 0,0305u cho 1u= 931 MeV/c2 năng lượng tỏa ra từ phản ứng trên là
A. ∆E= 18,0614 MeV
B. ∆E= 180,614 MeV
C. ∆E= 1,80614 MeV
D. ∆E= 1806,14 MeV
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Phản ứng nhiệt hạch giữa triti và đơtri Biết khối lượng các hạt: = 4,0015u, mP= 1,0073u , mN= 1,0087u. Năng lượng liên kết riêng của hạt α là
A. = 7,0988 MeV
B. = 70,988 MeV
C. = 0,70988 MeV
D. = 709,88 MeV
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Sóng âm không thể truyền được trong môi trường
A. Khí
B. Lỏng
C. Rắn
D. Chân không
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Một mạch dao động gồm một tụ điện C= 2,5pF, cuộn cảm L=10 µH. Giả sử tại thời điểm ban đầu cường độ dòng điện là cực đại và bằng 40mA. Biểu thức của cường độ dòng điện là
A. i= 4.10-2cos(2.108) (A)
B. i= 4.10-2cos(2.108t) (A)
C. i= 4.10-2cos(108t) (A)
D. i= 4.10-2cos(2 π.108) (A)
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Cho mạch điện xoay chiều R,L,C không phân nhánh. R= 50√2 Ω, U=URL= 100√2 V, UC= 200V. Công suất tiêu thụ của mạch là
A. P=100√2 W
B. P= 200√2 W
C. P= 200W
D. P= 100W
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC có R thay đổi được. Hiệu điện thế hai đầu mạch là u=U0cos(100πt)(V), C= (10-4)/2π (F), L= 0,8/π (H). Để công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại thì giá trị của R bằng
A. R= 120Ω
B. R= 50Ω
C. R= 100Ω
D. R= 200Ω
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Cho một hộp đen bên trong chứa 2 hay 3 phần tử R,L,C. Đặt một hiệu điện thế không đổi U=100V vào hai đầu đoạn mạch thì thấy I=1A. Xác định các phần tử trong mạch và giá trị của các phần tử đó
A. Cuộn dây không thuần cảm R=100Ω
B. Cuộn dây thuần cảm ZL=100Ω
C. Cuộn dây không thuần cảm R=ZL= 100Ω
D. Điện trở thuần và tụ điện R=ZC= 100Ω
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Một hộp đen chứa một phần tử và một linh kiện nào đó. Nếu ta mắc dòng điện một chiều I=2A qua hộp thì thấy công suất là P, khi ta thay dòng điện trên bằng dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng đúng bằng 2A thì thấy công suất chỉ còn P/2. Phần tử và linh kiện trong hộp X là
A. Tụ điện và diot
B. Cuộn dây không thuần cảm
C. Cuộn dây thuần cảm và diot
D. Điện trở thuần và diot
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Một mạch dao động gồm tụ điện C= 2,5pF, cuộn cảm L= 10µH. Giả sử tại thời điểm ban đầu cường độ dòng điện là cực đại và bằng 40mA. Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai bản tụ là
A. u= 80sin(2.18t)
B. u= 40sin(2.108t)
C. u= 80sin(2.108t)
D. u= 80sin(2 π.108t)
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Hiện tượng cộng hưởng dao động cơ học sẽ biểu hiện rõ nhất khi
A. Lực ma sát của môi trường nhỏ không đáng kể
B. Biên độ của dao động cưỡng bức bằng biên độ của dao động riêng
C. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của dao động riêng
D. Cả ba điều kiện trênl
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Spin của các fecmiôn là
A. ( ½ +k) ( với k=0,1,2,3…)
B. ( ½ +k) (với k=0, ½ ,1, 3/2,2…)
C. Luôn nhỏ hơn 1
D. Bằng ± ½
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Các leptôn và hađôn được phân biệt thông qua
A. Khối lượng
B. Điện tích
C. Spin
D. Tương tác
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Khối lượng ban đầu của đồng vị phóng xạ Na là 0,248mg.Chukì bán rã của chất này là T= 62s. Độ phóng xạ ban đầu là
A. H0= 6,65.1018Ci
B. H0= 4,1.1016 Bq
C. H0= 1,9.106 Ci
D. H0= 1,8.107 Ci
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Có 0,248mg Na phóng xạ với chu kì bán rã T= 62s. Độ phóng xạ của Na sau đó 10 phút sẽ là
A. H= 6,625.1016Ci
B. H= 4,1.1014 Bq
C. H= 6,2.10-8 Ci
D. H= 1,8.104 Ci
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Một bánh xe quay nhanh dần đều từ nghr quanh trục của nó. Các thành phần at và aht của điểm P cách trục một đoạn r là
A. at= rγ; aht= rg2t2
B. at= rγ; aht= ωr
C. at= ωr ; aht= rg2t2
D. at= ωr ; aht= ω2r
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Gọi α là góc giữa vecto gia tốc a và bán kính r nối một điểm P với tâm quay của một bánh xe quay nhan dần đều từ nghỉ quanh trục của nó. Biểu thức α theo số vòng quay N là
A. cosin α = 4 πN
B. cotgα = 4 πN
C. tgα =4 πN
D. sin α =4 πN
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Một bánh đà có momen quán tính bằng 0,14kg.m2. Mômen động lượng của nó giảm từ 3kgm2/s xuống còn 0,8kg.m2/s trong 1,5s. Momen lực trung bình tác dụng vào bánh đà là
A. -1,47 Nm
B. -14,7 Nm
C. 1,47 Nm
D. 14.7 Nm
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Trong thời gian 1,5s momen động lượng của một bánh đà giảm từ 3kgm2/s xuống còn 0,8kg.m2/s. Biết rằng có momen quán tính của bánh đà đó bằng 0,14kgm2. Gia tốc của bánh đà là
A. γ= 10 rad/s2
B. γ=-10 rad/s2
C. γ= 10,5 rad/s2
D. γ= -10,5 rad/s2
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Một bánh đà có momen quán tính bằng 0,14kg.m2 đang quay với momen động lượng 3kgm2/s. Vận tốc góc của chuyển động quay đó là
A. ω0= 21,4 rad/s
B. ω0=- 21,4 rad/s
C. ω0= 2,14 rad/s
D. ω0=- 2,14 rad/s
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Một bánh đà có momen quán tính bằng 0,14kg.m2 đang quay với vận tốc góc ω0= 21,4 rad/s và gia tốc γ= 10 rad/s2. Vận tốc góc của bánh đà đó sau 1,5s là
A. ω= -5,71 rad/s
B. ω= 36,4 rad/s
C. ω= 57,1 rad/s
D. ω= -57,1 rad/s
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Một bánh đà có momen quán tính bằng 0,14kg.m2 đang quay với vận tốc góc ω0= 21,4 rad/s thì giảm vận tốc đến ω= -5,71 rad/s trong thời gian 1,5s. Công đã cung cấp cho bánh đà trong thời gian đó là
A. A= 29,7 J
B. A= -2,97 J
C. A= -29,7 J
D. A= 2,97 J
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Một bánh đà đang quay với vận tốc góc ω0= 21,4 rad/s thì giảm vận tốc đến ω= -5,71 rad/s trong thời gian 1,5s. Biết rằng: có momen quán tính cảu bánh đà đó bằng 0,14kgm2. Công suất trung bình của bánh đà là
A. P= 19,8W
B. P= -19,8W
C. P= 1,98 W
D. P= -1,98W
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Con lắc lò xo có quả cầu đang ở tọa độ x1, khi lò xo dãn để quả cầu có lò xo x2 thì độ tăng thế năng của lò xo là:
A. ∆E= k(x2-x1)2
B. ∆E= ½ k(x2-x1)2
C. ∆E= k(x22 – x21)
D. ∆E= ½ k(x22 – x21)
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Hệ dao động “quả cầu và lò xo” có biên độ A và năng lượng của hệ bằng E0. Động năng của hệ khi li độ x= A/3 là:
A. (2E0)/3
B. E0/3
C. E0/9
D. 8E0/9
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Chọn câu SAI:
A. Tần số dao động tự do là tần số riêng của hệ
B. Tần số cảu dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực tuần hoàn
C. Ngoại lực tác dụng lên quả lắc đồng hồ chỉ là trọng lực của quả lắc
D. Dao động của quả lắc đồng hồ là dao động duy trì
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Một nguồn âm S có công suất P. Tại điểm cách S 1m âm có cường độ 1W/m2. Mức cường độ âm tại 1 điểm cách S 10m là
A. 100dB
B. 80 dB
C. 90 dB
D. 110 dB
Câu hỏi số 55: Chưa xác định
Chiếu bức xạ vào catôt của một tế bào quang điện, cường độ dòng điện bão hòa I0=2µA và hiệu suất quang điện H= 0,5%. Số photon tới catôt trong mỗi giây là
A. n= 1015 hạt
B. n= 2.1015 hạt
C. n= 2,5.1015 hạt
D. n= 1,5.1015 hạt
Câu hỏi số 56: Chưa xác định
Một vận động viên nhảy cầu đang thực hiện cú nhảy cầu. Khi người đó đang chuyển động trên không, đại lượng vật lý nào là không đổi( bỏ qua mọi sức cản không khí)?
A. Động năng của người
B. Momen động lượng của người đối với khối tâm của người
C. Momen quán tính của người đối với khối tâm
D. Thế năng của người
Câu hỏi số 57: Chưa xác định
Một điểm trên đường xích đạo của Trái Đất khi Trái Đất quay xung quang trục địa cực. Gia tốc của điểm đó là
A. a= 0,034 m/s2
B. a= 0,065 m/s2
C. a= 0,072 m/s2
D. a= 0,018 m/s2
Câu hỏi số 58: Chưa xác định
Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5 Ǻ . Cho điện tích electron e= 1,6.10-19 (C), hằng số plăng h= 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c= 3.108 m/s. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt là
A. U= 2484V
B. U= 1600V
C. U= 3750V
D. U= 2475V
Câu hỏi số 59: Chưa xác định
Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ là
A. Nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ khi phải cao hơn nhiệt độ của môi trường
B. Nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục
C. Nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ cảu nguồn phát ra quang phổ liên tục
D. Nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của môi trường