Câu hỏi số 1:

Sóng điện từ được hình thành do quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian. Điện từ trường biến thiên đó có:

Câu hỏi số 2:

Mạch dao động điện từ tự do. Ở thời điểm t=0, hiệu điện thế giữa hai bản tụ là u = Uo­/2 và đang giảm. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt = 2.10-6 s thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Tần số riêng của mạch dao động là

Câu hỏi số 3:

Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch dao động là

Câu hỏi số 4:

Thực hiện thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe 1 mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe 2 mm. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,4 µm≤λ≤0,75 µm. Bước sóng lớn nhất của các bức xạ cho vân tối tại điểm N trên cách vân trung tâm 12 mm, là

Câu hỏi số 5:

Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì

Câu hỏi số 6:

Hạt nhân phóng xạ  _{92}^{234}U đứng yên, phóng ra một hạt α và biến thành hạt nhân Thori (Th). Động năng của hạt α chiếm bao nhiêu phần trăm năng lượng phân rã

Câu hỏi số 7:

Dùng proton bắn vào hạt nhân dứng yên để gây ra phản ứng p + 94 Be → X + 63 Li. Biết động năng của các hạt p, X,  63 Li lần lượt là 5,45 MeV;  4,0 MeV; 3,575 MeV. Coi khối lượng các hạt tính theo u gần bằng số khối của nó. Góc hợp bởi hướng chuyển động của các hạt p và X gần đúng bằng

Câu hỏi số 8:

Một vật có khối lượng m = 0,5 kg thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số góc 4π rad/s, x1 = A1cos( ωt + π/6) (cm); x2 = 4sin( ωt - π/3) (cm). Biết độ lớn lực đàn hồi cực đại tác động lên vật trong quá trình vật dao động là 2,4 N. Biên độ của dao động 1 là

Câu hỏi số 9:

Thực hiện giao thoa ánh sáng với thiết bị của I-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, từ hai khe đến màn D = 2m. Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng (380 nm≤λ≤ 760 nm). Quan sát điểm M trên màn ảnh, cách vân sáng trung tâm 3,3 mm. Tại M bức xạ cho vân tối có bước sóng ngắn nhất bằng

Câu hỏi số 10:

Đặt một điện áp xoay chiều 220V – 50 Hz vào hai đầu một bóng đèn ống. Đèn sáng lên mỗi khi điện áp ở hai đầu bóng đèn lớn hơn hoặc bằng 110\sqrt{2} V. Biết rằng trong một chu kì đền sáng hai lần và tắt hai lần. Tỉ số giữa thời gian đèn tắt và thời gian đèn sáng trong một chu kì là

Câu hỏi số 11:

Hạt nhân _{88}^{226}Rađứng yên phân rã ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Biết rằng động năng của hạt α trong phân rã trên bằng 4,8 MeV và coi khối lượng các hạt tính theo u gần bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong một phân rã là

Câu hỏi số 12:

Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 30 Ω mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 60\sqrt{6} cos (100πt) (V). Dòng điện trong mạch lệch pha π/6 so với u và lệch pha π/3 so với ud. Điện trở hoạt động của cuộn dây có giá trị

Câu hỏi số 13:

Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R = 30 Ω, đoạn mạch MB gồm cuộn dây có điện trở thuần r = 10Ω và cảm kháng ZL = 30Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào AB điện áp xoay chiều uAB = 100\sqrt{2} sin(100πt) (V). Thay đổi C thì thấy khi C=Cm thì điện áp hiệu dụng UMB đạt cực tiểu. Dung kháng ZCm và điện áp UMB khi đó bằng

Câu hỏi số 14:

Đặt điện áp xoay chiều u = U\sqrt{2} cos(ωt) (V) vào hai dầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Khi nối tắt tụ C thì điện áp hiệu dụng trên điện trở R tăng 2 lần và dòng điện trong hai trường hợp này vuông pha với nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc sau bằng

Câu hỏi số 15:

Một sóng ngang được mô tả bằng PT: u = Uocos( ft – x/\alpha), trong đó u, x tính bằng cm, t đo bằng s. Tốc độ dao động cực đại của các phần tử môi trường lớn gấp 4 lần vận tốc truyền sóng khi 

Câu hỏi số 16:

Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc, có công suất 1W, trong mỗi giây phát ra 2,5.1019 photon. Cho biết h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Bức xạ do đèn phát ra là bức xạ

Câu hỏi số 17:

Hạt nhân 23492U phân rã α tạo thành đồng vị 23090Th. Biết rằng các năng lượng liên kết riêng: của hạt α là 7,10 MeV/nuclon, của 23492U là 7,63 MeV/nuclon, của 23090Th là 7,70 MeV/nuclon. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng phân rã trên là

Câu hỏi số 18:

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng ở TP. Hồ Chí Minh được đưa ra Hà Nội. Quả lắc coi như một con lắc đơn có hệ số nở dài α = 2.10-5 K-1. Gia tốc trọng trường ở TP. Hồ Chí Minh là g1 = 9,787 m/s2. Ra Hà Nội nhiệt độ giảm 100C. Đồng hồ chạy nhanh 34,5 s trong một ngày đêm. Gia tốc trọng trường ở Hà Nội là

Câu hỏi số 19:

Chiếu một tia sáng đơn sắc có tần số f từ chân không vào một môi trường trong suốt có điện môi ԑ, độ từ thẩm µ. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là c. Trong môi trường đó ánh sáng này sẽ có bước sóng λ’ được xác định bằng biểu thức nào

Câu hỏi số 20:

Tại thời điểm t cường độ dòng điện i = 5cos(100πt + π/2) (A) có giá trị 2,5 A và đang tăng. Sau thời điểm t là 1/100 s, cường độ dòng điện có giá trị là 

Câu hỏi số 21:

Chọn câu không đúng khi nói về dao động điều hòa:

Câu hỏi số 22:

Màu sắc các vật là do vật

Câu hỏi số 23:

Máy quang phổ càng tốt, nếu chiết suất của chất làm lăng kính

Câu hỏi số 24:

Phép phân tích quang phổ là:

Câu hỏi số 25:

Trong cách mắc dòng điện xoay chiều 3 pha đối xứng theo hình tam giác, phát biểu nào sau đây là không đúng

Câu hỏi số 26:

Suất điện động của một pin quang điện

Câu hỏi số 27:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường

Câu hỏi số 28:

Tìm phát biểu sai: Hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về:

Câu hỏi số 29:

Một động cơ không đồng bộ ba pha đấu hình sao vào mạng điện ba pha có hiệu điện thế dây bằng 300V. Động cơ có công suất bằng 6kW và hế số công suất bằng 0,8. Cường độ dòng điện qua động cơ là

Câu hỏi số 30:

Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 9 cuộn dây cho dòng điện xoay chiều ba pha tần số 50 Hz vào động cơ. Roto lồng sóc của động cơ có thể quay với tốc độ nào sau đây

Câu hỏi số 31:

Một điểm M cách nguồn âm một khoảng d có cường độ âm là I, cho nguồn âm dịch chuyển xa điểm M một đoạn 50m thì cường độ âm giảm đi 9 lần. Khoảng cách d ban đầu là

Câu hỏi số 32:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2 có độ cứng của lò xo k = 50 N/m. Bỏ qua khối lượng của lò xo. Khi vật dao động thì lực kéo cực đại và lực nén cực đại của lò xo lên giá treo lần lượt là 4N và 2N. Tốc độ cực đại là

Câu hỏi số 33:

Con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m, khối lượng vật nặng m = 1 kg. Vật nặng đang đứng ở vị trí cân bằng, ta tác dụng lên con lắc một ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian với PT: F = Focos10πt . Sau một thời gian ta thấy vật dao động ổn định với biên độ A = 6 cm. Tốc độ cực đại của vật có giá trị bằng

Câu hỏi số 34:

Một con lắc lò xo gồm vật nhẹ được treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2, đầu trên của lò xo cố định, đầu dưới gắn với vật nhỏ khối lượng 1kg. Giữ vật ở phía dưới vị trí cân bằng sao cho khi đó lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật có độ lớn F = 12N, rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Lực đàn hồi nhỏ nhất của lò xo trong quá trình dao động bằng

Câu hỏi số 35:

Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với chiều dài lò xo biến thiên từ 52 cm đến 64 cm. Thời gian ngắn nhất chiều dài lò xo giảm từ 64 cm xuống 61 cm là 0,3s. Thời gian ngắn nhất chiều dài lò xo tăng từ 55 cm lên 58 cm là

Câu hỏi số 36:

Để ion hóa nguyên tử hidro đang ở trạng thía cơ bản, người ta cần một năng lượng 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ là

Câu hỏi số 37:

Cho hai nguồn sóng kết hợp có phương trình dao động u1 = Acos(πt + π/3); u2 = Acos(πt + π). Gọi I là trung điểm hai nguồn. Phần tử vật chất tại I dao động với biên độ

Câu hỏi số 38:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m = 0,2 kg và lò xo có độ cứng k = 20 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,01. Từ vị trí lò xo không biến dạng, truyền cho vật vận tốc ban đầu 1 m/s thì thấy lò xo dao động tắt dần trong giới hạn đàn hòi của lò xo. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực đàn hồi  cực đại của lò xo trong quá trình dao động là

Câu hỏi số 39:

Coban (6027Co) là đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã 5,27 năm. Ban đầu có 100g 6027Co. Hỏi sau thời gian bao lâu thì 6027Co còn lại 10g

Câu hỏi số 40:

Đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm  L và tụ điện có điện dung C mắc đúng theo thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn mắc giữa A và M. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB là uAB = 100\sqrt{2}cosωt (V). Biết 2LC.ω2 = 1. Số chỉ của vôn kế bằng

Câu hỏi số 41:

Một sợi dây đàn hối có đầu O dao động điều hòa với phương trình u0 = 10cos2πft (mm). Vận tốc truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét điểm N trên dây cách O 28cm, điểm này dao động lệch pha với O là Δφ = (2k+1)π/2 ( k = 0;±1;±2…) Biết tần số có giá trị từ 23Hz đến 26Hz. Bước sóng của sóng trên dây là

Câu hỏi số 42:

Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, có R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều biểu thức u = 120\sqrt{2} cos120πt (V). Biết rằng ứng với hai giá trị của biến trở R1 = 18Ω, R2 = 32Ω thì đoạn mạch đều tiêu thụ công suất P. Giá trị của P là

Câu hỏi số 43:

Một vật dao động điều hòa có ω = 10 rad/s. Khi vật có vận tốc là 20 m/s thì gia tốc của nó bằng 2\sqrt{3} m/s2 . Biên độ dao động của vật là

Câu hỏi số 44:

Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 100 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là

Câu hỏi số 45:

Một con lắc đơn gồm quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng m, tích điện q>0, dây treo nhẹ, cách điện, chiều dài l. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều có \vec{E} hướng thẳng đứng xuống dưới. Chu kì dao động của con lắc được xác định bằng biểu thức

Câu hỏi số 46:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch gồm R, L, C lần lượt mắc nối tiếp. Cuộn thuần cảm L không đổi. R và C có thể thay đổi. R, L, C là các đại lượng có giá trị hữu hạn khác không. Gọi N là điểm nằm giữa L và C. Với C = C1 thì hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác 0 khi thay đổi giá trị R. Với C = C1/2 thì điện áp hiệu dụng giữa A và N là

Câu hỏi số 47:

Ban đầu có một mẫu phóng xạ nguyên chất , sau thời gian τ số hạt nhân phóng  xạ giảm đi e lần (e là cơ số của loga tự nhiên với lne = 1). Hỏi sau thời gian t = 3τ thì còn lại bao nhiêu % khối lượng chất phóng xạ trong mẫu so với ban đầu

Câu hỏi số 48:

Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 546 nm lên bề mặt catot của một tế bào quang điện thì thu được dòng quang điện bão hòa có cường độ 2mA. Công suất bức xạ điện từ là 1.515W. Hiệu suất lượng tử có hiệu ứng quang điện là