Câu hỏi số 1:

Chất phóng xạ pôlôni   _{84}^{210 }Po phát ra tia α và biến đổi thành chì _{82}^{206 }Po . Cho chu kỳ bán rã của _{84}^{210 }Po là 138 ngày. Ban đầu (t=0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1 tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2=t1+276 ngày, tỉ số này là

Câu hỏi số 2:

Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây

Câu hỏi số 3:

Mạch chọn sóng dùng để thu các sóng dài có cấu tạo gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Để mạch có thể thu được các sóng trung ta cần phải:

Câu hỏi số 4:

Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m=100g treo vào đầu một lò xo, đầu kia treo vào một điểm cố định. Trong quá trình dao động điều hòa khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai vị trí thế năng gấp 3 lần động năng là 1/12 (s). Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Quãng đường vật đi được trong 1,75s kể từ lúc t=0 là 56cm. Phương trình dao động của vật là:                       

Câu hỏi số 5:

Hai con lắc lò xo đặt cạnh nhau, song song với nhau trên mặt phẳng nằm ngang có chu kỳ dao động lần lượt là 1,4s và 1,8s. Kéo các quả cầu con lắc ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn như nhau rồi đồng thời buông nhẹ thì hai con lắc sẽ đồng thời trở lại vị trí này sau thời gian ngắn nhất bằng :

Câu hỏi số 6:

Con lắc đơn có khối lượng m=100g, dài ℓ=1m. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc α0 rồi thả không vận tốc ban đầu để khi dao động thì lực căng dây Tmax=3Tmin. Lấy g=10m/s2, vận tốc của vật khi T=2Tmin

Câu hỏi số 7:

Một nguồn S phát sóng trên mặt nước. Điểm M cách S một đoạn 2m có phương trình uM=2cos(20πt– π/2) (cm). Điểm N cách nguồn 1.2m có phương trình uN=2cos(20πt– π/3) (cm). Coi biên độ sóng không đổi, phương trình dao động của nguồn S là 

Câu hỏi số 8:

Xét sự giao thoa của sóng trên mặt nước phát ra từ hai nguồn sóng kết hợp. Phương trình dao động của hai nguồn là u1=u2=2cos(10πt+π) (cm). Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v=0,6m/s. Biên độ dao động tổng hợp tại vị trí cách hai nguồn những khoảng tương ứng d1=12cm và d2=20cm 

Câu hỏi số 9:

Hai nguồn phát sóng trên mặt nước S1 và S2 cách nhau S1S2=7λ phát ra hai sóng có phương trình u1=acos(ωt) và u2=acos(ωt). Biết sóng không suy giảm. Điểm M gần nhất, trên trung trực của S1S2 có dao động đồng pha với 2 nguồn .Cách S_{1} một đoạn 

Câu hỏi: 21303

Câu hỏi số 10:

Phương trình của sóng dừng trên một sợi dây có dạng u=asin(bx)cos(ωt) (cm), trong đó u là li độ dao động tại thời điểm t của một phần tử trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc tọa độ O một khoảng bằng x (x đo bằng m; t đo bằng giây). Cho biết bước sóng λ=0,4m; tần số sóng f=50Hz và biên độ dao động của một phần tử M cách nút sóng 5cm có giá trị là 5mm. Các giá trị của a và b trong phương trình sóng tương ứng là: 

Câu hỏi số 11:

Cho mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L và điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u=100cos(100πt) (V). Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng đo được trên hai đầu tụ điện có giá trị gấp 1,2 lần hiệu điện thế trên hai đầu cuộn dây. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì thấy cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng không thay đổi và bằng 0,5A. Hỏi cảm kháng ZL của cuộn dây nhận giá trị nào dưới đây:

Câu hỏi số 12:

Do ma sát, một đồng hồ quả lắc thực hiện dao động tắt dần với chu kỳ T=2s. Biết rằng chỉ sau 5 chu kỳ dao động biên độ của nó giảm từ 50 xuống chỉ còn 40. Dao động của con lắc được duy trì nhờ bộ máy của đồng hồ. Lấy g=10m/s2, công suất của máy đó là:

Câu hỏi số 13:

Trong các kết luận sau, tìm kết luận sai:

Câu hỏi số 14:

Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1m và vật có khối lượng 100g mang điện tích 2.10-5 C. Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương ngang và có độ lớn 5.104 V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với vectơ cường độ điện trường, kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với vectơ gia tốc trọng trường một góc 54o rồi buông nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Lấy g=10m/s2. Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại của vật nhỏ là

Câu hỏi số 15:

Mạch RLC không phân nhánh gồm cuộn dây thuần cảm, điện trở và tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u=U0cos(ωt). Khi thay đổi điện dung C người ta thấy có hai giá trị C=C1 hoặc C=C2 thì công suất tỏa nhiệt của mạch như nhau. Hỏi với giá trị của C bằng bao nhiêu thì mạch xảy ra cộng hưởng điện:

Câu hỏi số 16:

Đặt hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì hiệu điện thế hiệu dụng trên các phần tử R,L và C lần lượt là 80V, 100V và 160V. Khi thay C bằng tụ C’ để trong mạch xảy ra cộng hưởng điện thì hiệu điện thế hiệu dụng trên R là

Câu hỏi số 17:

Một con lắc đơn có khối lượng m=3kg dao động với biên độ T=2s và biên độ góc lúc bắt đầu dao động là 4o. Do chịu tác dụng của lực cản nên con lắc dao động tắt dần và chỉ sau 16 phút 50 giây thì ngừng dao động. Xem dao động tắt dần này có cùng chu kỳ như chu kỳ của con lắc khi không có lực cản. Lấy g=10m/s2, độ lớn của lực cản tác dụng lên con lắc (xem như không đổi) là 

Câu hỏi số 18:

Một tấm ván nằm ngang trên đó có đặt một vật tiếp xúc phẳng thực hiện dao động điều hòa với biên độ A=10cm. Biết khi chu kỳ dao động của hệ T < 1s thì vật trượt trên tấm ván. Lấy g=10m/s2, hệ số ma sát trượt giữa vật với tấm ván là

Câu hỏi số 19:

Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc hình sao. Khi động cơ hoạt động bình thường ở điện áp pha UP=200V thì công suất tiêu thụ của động cơ P=3240W và cosφ=0,9. Vào thời điểm dòng điện ở một cuộn dây có cường độ i1=3A thì dòng điện ở hai cuộn dây còn lại có cường độ là:

Câu hỏi số 20:

Một trạm phát điện xoay chiều có công suất không đổi, truyền điện đi xa với điện áp hai đầu dây nơi truyền đi là 200kV thì tổn hao điện năng trên đường truyền là 30%. Nếu tăng điện áp truyền tải lên 500kV thì tổn hao điện năng là:

Câu hỏi số 21:

Một thang máy bắt đầu đi xuống, trong 4s đầu vận tốc tăng đều đến 4m/s, trong 8s tiếp theo thang máy chuyển động đều, rồi chuyển động chậm dần đều đến khi dừng lại cũng sau 8s. Trong thang máy có treo đồng hồ quả lắc mà dao động của thanh treo quả lắc xem như dao động điều hòa. Biết đồng hồ chạy đúng giờ khi nó đứng yên hay chuyển động thẳng đều. Lấy g=9,8m/s2. Thời gian chỉ sai của đồng hồ kể từ khi thang máy bắt đầu chuyển động đến khi dừng lại là:

Câu hỏi số 22:

Con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m=100g treo vào đầu một lò xo, đầu kia treo vào một điểm cố định. Con lắc chịu đồng thời hai dao động x1=2√3cos(5πt) (cm) và x2=4√3 cos(5πt+2π/3) (cm). Lực đàn hồi cực tiểu tá6 dụng vào điểm treo là :

Câu hỏi số 23:

Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có tần số f thay đổi (cuộn dây thuần cảm). Khi f=f1=50Hz thì UC=UCmax, khi f=f2=200Hz thì UL=ULmax. Giá trị của tần số để hiệu điện thế hiệu dụng trên điện trở đạt giá trị cực đại là

Câu hỏi số 24:

Chiếu ba bức xạ có bước sóng λ123 = 1:2:4 vào ba quả cầu kim loại giống nhau đặt cô lập về điện thì điện thế cực đại của ba quả cầu là V1max:V2max:V3max là k:4:1. Giá trị gần đúng của k là

Câu hỏi số 25:

Trong mạch dao động LC lý tưởng có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn nửa giá trị cực đại là Δt1. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn nửa giá trị cực đại là Δt2. Tỉ số Δt1/Δt2 là:

Câu hỏi số 26:

Một máy phát sóng điện từ đang phát sóng theo phương thẳng đứng hướng lên. Biết tại điểm M trên phương truyền vào thời điểm t, vectơ cảm ứng từ đang cực đại và hướng về phía tây. Vào thời điểm t thì vectơ cường độ điện trường đang:

Câu hỏi số 27:

Điện tích của tụ điện trong mạch LC biến thiên theo phương trình q=2.10-7cos(2000πt+π/6) (C). Tại thời điểm t=10-3/4 (s) thì:             

Câu hỏi số 28:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng có a=2mm, D=2m, khi được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng λ1=0,5μm thì trên màn quan sát được độ rộng trường giao thoa là 8,1mm. Nếu chiếu đồng thời thêm ánh sáng có bước sóng λ2 thì thấy vân sáng bậc 4 của nó trùng với vân sáng bậc 6 của ánh sáng λ1. Số vân sáng trùng nhau quan sát được trên màn là:

Câu hỏi số 29:

Một đoạn mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp theo thứ tự R – C – L. Thay đổi L của cuộn dây (thuần cảm) người ta thấy khi L=L1=2/π (H) hoặc L=L2=4/π (H) thì điện áp trên hai đầu L là như nhau. Độ tự cảm L để điện áp trên hai đầu RC (uRC) trễ pha hơn điện áp trên hai đầu đoạn mạch góc π/2 là:

Câu hỏi số 30:

Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng? 

Câu hỏi số 31:

Đặt điện áp xoay chiều uMN=100√2cos(100πt) (V) vào mạch RLC nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở R, cuộn thuần cảm có L thay đổi được và tụ C. Khi L=L1=1/π (H) hay L=3L1 thì mạch có cùng công suất nhưng dòng điện i1 và i2 khác pha nhau 2π/3. Biểu thức hiệu điện thế uMB (B nằm giữa cuộn dây và tụ) khi L=L1 là:

Câu hỏi số 32:

Tia Rơn-ghen (tia X) có

Câu hỏi số 33:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1=0,68μm (đỏ) và λ2=0,51μm (lam). Trên màn hứng vân giao thoa, trong đoạn giữa 3 vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm có số vân sáng đỏ và vân sáng lam là:

Câu hỏi số 34:

Kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron là 1,8eV. Chiếu vào catốt một chùm ánh sáng có bước sóng 600nm từ nguồn sáng có công suất 2mW thì cứ có 1000 phôton đập vào catốt có 2 electron bật ra. Lấy h=6,62.10-34(J.s). Dòng quang điện bão hòa thỏa mãn giá trị nào dưới đây:

Câu hỏi số 35:

Giả sử trong nguyên tử, mức năng lượng của electron trên quỹ đạo dừng thứ n là  với E0 là một hằng số dương xác định. Biết rằng khi nguyên tử chuyển từ mức n=6 xuống mức n=1 thì nó phát ra bức xạ có bước sóng 4,5.10-8m. Khi nguyên tử chuyển từ mức n=4 xuống mức n=3 thì nó phát ra bức xạ có bước sóng:

Câu hỏi số 36:

Giá trị năng lượng ở các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En = -Eo/n2 với E0=13,6eV, n=1,2,3,.... Số vạch quang phổ lớn nhất của hiđrô có thể xuất hiện khi bắn phá nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng chùm electron có động năng 12,5eV là:

Câu hỏi: 21348

Câu hỏi số 37:

Trong hiện tượng quang điện cường độ dòng quang điện phụ thuộc vào UAK và được mô tả bởi đường đặc trưng Vôn – Ampe. Ứng với các cường độ chùm sáng kích thích I1 và I2 ta được các đường biểu diễn (1) và (2) khác nhau. Kết luận nào dưới đây là đúng về hai đường này:

Câu hỏi: 21350

Câu hỏi số 38:

Với λ tính theo đơn vị μm thì chiết suất của thủy tinh làm thấu kính thay đổi theo quy luật: n = 1,55 + 0,0096/λ2 . Chiếu vào thấu kính ánh sáng có bước sóng λ1=0,4μm thì tiêu cự của thấu kính là f=50cm. Tiêu cự của thấu kính khi chiếu ánh sáng có bước sóng λ2=0,6μm là:

Câu hỏi số 39:

Việc giải phóng năng lượng hạt nhân chỉ có thể xảy ra trong các phản ứng hạt nhân mà trong đó:

Câu hỏi số 40:

Cho đoạn mạch điện AB theo thứ tự gồm tụ điện có điện dung C=10-3/9π (F) mắc nối tiếp với điện trở R và hộp kín X. Biết X gồm hai trong ba phần tử R,L,C mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nằm giữa R và X. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng U không đổi. Biết khi R=90Ω ta có hiệu điện thế giữa hai điểm A,M là uAM=uRC=60√2cos(100πt-π/2) (V), giữa hai đầu hộp X là uX=60√2cos(100πt) (V). Biểu thức hiệu điện thế của hai đầu đoạn mạch AB là 

Câu hỏi số 41:

Cho đoạn mạch điện xoay chiều A,B mắc nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 0,2/\Pi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u=U0cos(ωt) (V). Biến đổi C người ta thấy khi C=C1=10-3/2π F thì dòng điện trong mạch trễ pha π/4 so với uAB. Khi C=C2=10-3/5π F thì UC=UCmax. Giá trị của R và ω tương ứng là:                   

Câu hỏi số 42:

Mạch RLC nối tiếp, cuộn dây có r=40Ω, độ tự cảm L=1/5π (H), tụ điện có điện dung C=10-3/5π (F), điện áp hai đầu đoạn mạch có tần số f=50Hz. Giá trị của R để công suất tỏa nhiệt trên R đạt cực đại là:

Câu hỏi số 43:

Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng

Câu hỏi số 44:

Đồng vị 24Na phóng xạ β- với chu kỳ bán rã T tạo thành hạt nhân con 24Mg. Tại thời điểm bắt đầu khảo sát thì tỉ số khối lượng 24Mg và 24Na  là 0,25. Sau thời gian 3T thì tỉ số trên là

Câu hỏi số 45:

Bắn hạt α có động năng 4MeV vào hạt nhân 147N  đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Biết mα=4,0015u; mX=16,9947u; mN=13,9992u; mp=1,0073u; 1u=931MeV/c2; c=3.108m/s. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng độ lớn vận tốc. Động năng và vận tốc của prôtôn sinh ra là:

Câu hỏi số 46:

Chọn câu đúng:

Câu hỏi số 47:

146C chất phóng xạ β- và tạo ra 147N. Khối lượng nguyên tử 146C  là 14,0059u và khối lượng nguyên tử 147N  là 13,9992u. Khối lượng electron là me=0,00054u. Biết u.c2=931MeV. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là:

Câu hỏi số 48:

Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 45cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình lần lượt là u1=5cos(40πt) (mm) và u2=5cos(40πt+π) (mm). Một điểm M dao động với biên độ cực đại nằm trên S1S2 gần trung điểm I của S1S2 nhất và cách I một đoạn 2cm. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm giữa hai điểm S1, S2 là:

Câu hỏi số 49:

Trong thí nghiệm giao thoa với khe I-âng có a=0,2mm, D=1m, nguồn sáng S phát ra đồng thời hai bức xạ λ1=0,6μm và λ2. Trên khoảng rộng L=2,4cm trên màn đếm được 17 vạch sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân (biết 2 trong 3 vạch trùng nhau nằm ở ngoài cùng của khoảng L). Bước sóng λ2 là: