Câu hỏi số 1:

Một chất phóng xạ có hằng số phân rã λ=1,44.10-3 h-1.. Trong bao lâu  thì 75% hạt nhân ban đầu sẽ bị phân rã  

Câu hỏi số 2:

Một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C biến thiên, cuộn cảm thuần có dộ tự cảm L. Mách vào 2 đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u=Uocosωt. Điều chỉnh điện dung để điện áp 2 đầu tụ điện đạt giá trị cực đại UCmax. Khi đó:

Câu hỏi số 3:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A=4cm, khối lượng của vật m=400g. Giá trị lớn nhất của lực đàn hồi tác dụng lên vật là 6,56N. Cho π2=10, g=10m/s2. Chu kì dao động của vật là

Câu hỏi số 4:

Trong thí nghiệm với khe I-âng nếu thay không khí bằng nước có chiết suất n=4/3 thì hệ vân giao thoa trên màn sẽ thay đổi thế nào

Câu hỏi số 5:

Chọn phát biểu đúng khi nói về đặc trưng sinh lý của âm:

Câu hỏi số 6:

Ban đầu có một mẫu phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất là:

Câu hỏi số 7:

Cho bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tuer hidro ở trạng thái cơ bản là  5,3.10-11m. Nếu bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hidro là 2,12 A0 thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo nào

Câu hỏi số 8:

Câu nào sau đây sai khi nói về sự phóng xạ

Câu hỏi số 9:

Một đèn ống khi hoạt động bình thường thì dòng điện qua đèn có cường độ là 0,8A và hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn là 50V. Để sử dụng ở mạng điện xoay chiều 120V-50Hz người ta mắc nối tiếp đèn với một cuộn cảm có điện trở thuần 12,5Ω (gọi là cuộn chấn lưu). Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là

Câu hỏi số 10:

Dây treo con lắc đơn bị đứt khi lực căng dây bằng 2,5 lần trọng lượng của vật. Biên độ góc của lắc là

Câu hỏi số 11:

Một mạch dao động gồm 1 tụ điện có điện dung C=10µF, một cuộn cảm có độ tự cảm L=5mH và có điện trở thuần r=0,1 Ω. Để duy trì điện áp cực đại Uo= 3V giữa hai bản tụ điện thì phải bổ sung một công suất

Câu hỏi số 12:

Hai nguồn sóng cơ kết hợp S1 và S2 cùng biên độ, ngược pha cách nhau 60cm có tần số 5Hz, tốc độ truyền sóng là 40cm/s. Số cực tiểu giao thoa trên đoạn S1S2

Câu hỏi số 13:

Gốc thời gian được chọn vào lúc nào nếu phương trình dao động điều hòa có dạng \small x=Acos(\omega t+\frac{\pi }{2})

Câu hỏi số 14:

Ánh sáng từ 2 nguồn kết hợp có bước sóng λ1=500nm truyền đến màn tại một điểm có hiệu đường đi hai nguồn sáng  là \small \Delta d=0,75\mu m . Tại điểm này quan sát được gì nếu thay ánh sang trên bằng ánh sang có bước sóng λ2=750nm

Câu hỏi số 15:

Một cuộn cảm có điện trở R và độ tự cảm L ghép nối tiếp với 1 tụ điện có điện dung C rồi mắc vào mạch điện xoay chiều có tần số f. Dùng vôn kế nhiệt đo hiệu điện thế ta thấy giữa hai đầu mạch điện là U=37,5V, giữa hai đầu cuộn cảm UL=50V, giữa hai bản tụ điện UC=17,5V. Dùng ampe kế nhiệt đo cường độ dòng điện ta thấy I=0,1A. Khi tần số f thay đổi đến giá trị fm=330Hz thì cường độ dòng điện trong mạch điện đạt giá trị cực đại. Tần số f lúc ban đầu là

Câu hỏi số 16:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang có khối lượng m=100g, độ cứng k=10 N/m. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một khoảng 2cm rồi truyền cho vật 1 tốc độ 20cm/s theo phương dao động. Biên độ dao động của vật là

Câu hỏi số 17:

Một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm một biến trở R, một tụ điện có dung kháng ZC, một cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL≠ZC. Điện áp giữa 2 đầu mạch điện là u=Uocosωt. Để công suất nhiệt của đoạn mạch có giá trị cực đại Pmax thì phải điều chỉnh biến trở có giá trị R’ bằng

Câu hỏi số 18:

Khi nói về photon phát biểu nào sau đây là đúng

Câu hỏi số 19:

Một con lắc đơn dao động điều hòa ở mặt đất, nhiệt độ 300C. Đưa lên cao 640m chu kì dao động của con lắc vẫn không đổi. Biết hệ số nở dài của dây treo con lắc là \small \alpha=2.10-5K-1, cho bán kính Trái Đất là 6400km. Nhiệt độ ở độ cao đó là:

Câu hỏi số 20:

Chọn câu sai: Sóng điện từ

Câu hỏi số 21:

Một nguồn âm S có công suất P , sóng âm lan truyền theo mọi phía. Mức cường độ âm tại điểm cách S 10m là 100dB. Cho cường độ âm chuẩn Io=10-12W/m2. Cường độ âm tại điểm cách S 1m là

Câu hỏi số 22:

Một mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=2mH và một tụ điện có điện dung C=45pF. Muốn thu được sóng điện từ có bước sóng 400m, người ta mắc thêm tụ điện có điện dung C’ vào. Trị số C’ và cách mắc là:

Câu hỏi số 23:

Cho phản ứng hạt nhân \small _{0}^{1}n +_{6}^{3}Li\rightarrow _{1}^{3}H+\alpha. Hạt nhân \small _{6}^{3}Li đứng yên, nơtron có động năng \small K_{n}=2 MeV. Hạt  \small \alpha và hạt nhân \small _{3}^{1}H bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng \small \theta =15^{0} và \small \varphi =30^{0}. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng

Câu hỏi số 24:

Đoạn mạch AB gồm 1 biến trở và một tụ điện có điện dung C=61,3µF mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều u=120cos100πt (V). Cần điều chỉnh cho điện trở của biến trở đến giá trị nào để công suất trên biến trở đạt cực đại. Tính giá trị cực đại đó

Câu hỏi số 25:

Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây:

Câu hỏi số 26:

Ánh sáng phát ra từ nguồn nào sau đây sẽ cho quang phổ vạch phát xạ

Câu hỏi số 27:

Mạch I: bóng đèn Đ, mạch II: cuộn cảm thuần L nối tiếp bóng đèn Đ. Mắc lần lượt 2 mạch điện trên vào điện áp một chiều không đổi thì so với mạch I, mạch II có cường độ:

Câu hỏi số 28:

Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1H, 1 tụ điện có điện dung C=10µF. Tụ điện được nạp điện đến điện tích cực đại Qo. Chọn gốc thời gian t=0 lúc tụ bắt đầu phóng điện. Điện tích của tụ điện là q=0,5Qo sau thời gian ngắn nhất bằng

Câu hỏi số 29:

Tìm phát biểu sai về đặc điểm của quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau

Câu hỏi số 30:

Catôt của 1 tế bào quang điện có công thoát electron A=1,88 eV. Chiếu 1 chùm ánh sáng có bước sóng λ vào catôt này thì hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm có độ lớn 1,15V. Nếu cho UAK=4V thì động năng lớn nhất của electron khi tới anôt bằng bao nhiêu

Câu hỏi số 31:

Laze rubi không hoạt động theo nguyên tắc nào dưới đây

Câu hỏi số 32:

Hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 trên mặt chất lỏng cách nhau 30cm phát ra hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số f=50 Hz và pha ban đầu bằng 0. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v= 6 m/s. Những điểm trên đường trung trực của đoạn S­1S2 mà sóng tổng hợp tại đó luôn dao động ngược pha với sóng tổng hợp tại trung điểm O cuả S­1S2, cách O một khoảng nhỏ nhất là

Câu hỏi số 33:

Trong thí ngiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra 3 ánh sáng đơn sắc: λ1=0,42µm (màu tím), λ2=0,56µm (màu lục), λ3=0,7µm (màu đỏ). Giữa 2 vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm có 14 vân màu lục. Số vân tím và vân đỏ nằm giữa 2 vân sáng liên tiếp kể trên là  

Câu hỏi số 34:

Mắc nối tiếp điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện C có dung kháng ZC=R vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U=90V. Chỉnh L để điện áp 2 đầu cuộn cảm cực đại ULmax bằng

Câu hỏi số 35:

Có 2 con lắc dao động điều hòa ở cùng một nơi, có chiều dài hơn kém nhau 48cm. Trong cùng 1 khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện được 20 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 12 dao động. Cho g=10m/s2 . Chu kì dao động của con lắc thứ hai là 

Câu hỏi số 36:

Ánh sáng vàng trong chân không có bước sóng là 589 nm, khi chiếu nó vào trong thủy tinh thì có vận tốc là 1,98.108 m/s. Bước sóng của ánh sáng đó trong thủy tinh là

Câu hỏi số 37:

Cho 3 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số: x1=4cos(30t) (cm), x2=-4sin(30t) (cm),\small x_{3}=4\sqrt{2}cos(30t-\frac{\pi }{4})(cm) . Dao động tổng hợp x= x1+ x2+ x3  có dạng

Câu hỏi số 38:

Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều gồm 2 cặp cực. Vận tốc quay của rôto là 1500 vòng/phút. Phần ứng của máy gồm 4 cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Biết rằng từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là \small \phi _{o}=5.10^{-3}Wb và suất điện động hiệu dụng mà máy tạo ra là 120 V. Số vòng dây của mỗi cuộn dây là:

Câu hỏi số 39:

Có 2 hộp X và Y, mỗi hộp chứa 2 trong 3 phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện. Khi mắc 2 đầu hộp X vào 2 cực của nguồn điện 1 chiều không đổi thì cường độ qua hộp là 2A, điện áp là 60V. Khi mắc đoạn mạch AB gồm 2 hộp X và Y nối tiếp vào nguồn điện xoay chiều có tần số f=50Hz thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 1A, điện áp 2 đầu hộp có cùng trị số 60V nhưng lệch pha nhau một góc π/2. Giá trị các phần tử trong 2 hộp là:

Câu hỏi số 40:

Thực hiện giao thoa ánh sáng trắng dùng khe I-âng, trên màn ảnh ta thu được:

Câu hỏi số 41:

Chùm tia X phát ra từ một ống tia X có tần số lớn nhất là 7,2.1018 Hz. Bỏ qua động năng của các electron khi bật khỏi Catot. Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống tia X là

Câu hỏi số 42:

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2s. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng 1/3 thế năng là

Câu hỏi số 43:

Cho mạch điện xoay chiều có tần số 50 Hz như hình vẽ. Biết UAB= UAM =UMB=100 V và L=1/4π H. Điện trở r của cuộn dây là:

Câu hỏi số 44:

Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1000kW. Dòng điện nó phát ra sau khi tăng thế được truyền đi xa bằng một đường dây có điện trở 20Ω. Hãy tính công suất hao phí trên đường dây, nếu điện áp được tăng lên đến 110 kV

Câu hỏi số 45:

Một sóng lan truyền trên mặt nước với tốc độ 6m/s. Người ta lại thấy hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng cách nhau 40 cm luôn dao động lệch pha 600. Tần số của sóng là

Câu hỏi số 46:

Một chất điểm dao động điều hòa theo PT x=3sin(5πt + π/6) , x tính bằng cm và t tính bằng s. Trong một giây đầu tiên kể từ t=0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x=1 cm

Câu hỏi số 47:

Poloni  \small _{84}^{210}Po là chất phóng xạ, phát ra hạt \small \alpha và chuyển thành hạt nhân chì. Chu kì bán rã của \small _{84}^{210}Po là 138 ngày. Một phòng thí nghiệm nhận được một mẫu \small _{84}^{210}Po  nguyên chất, sau thời gian t thì thấy tỉ lệ khối lượng chì và khối lượng Po210 là 0,5. Giá trị của t là

Câu hỏi số 48:

Cường độ của một chùm sáng hẹp đơn sắc có bước sóng 0,5 µm khi chiếu vuông góc tới bề mặt của một tấm kính kim loại là I (W/m2), diện tích của bề mặt kim loại nhận được ánh sáng chiếu tới là 32 mm2. Cứ 50 photon tới bề mặt kim loại thì giải phóng được 2 electron quang điện và số electron bật ra trong 1s là 3,2.1013. Giá trị của I là

Câu hỏi số 49:

Một con lắc lò xo có giá treo cố định, dao động điều hòa trên phương thẳng đứng thì độ lớn lực tác dụng của hệ dao động lên giá treo bằng:

Câu hỏi số 50:

Người ta lần lượt chiếu hai bức xạ vào bề mặt một kim loại có công thoát A= 2 eV. Năng lượng photon của hai bức xạ này là 2,5 eV và 3,5 eV. Tỉ số động năng cực đại của các electron quang điện tương ứng trong 2 lần chiếu là