Câu hỏi số 1:

Người ta tạo ra dòng thuần chủng nhằm

Câu hỏi: 24243

Câu hỏi số 2:

Phân tích thành phần các loại nucleotit trong  một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G= 20%; T = 28%; X = 30%.

Kết luận nào sau đây là đúng?

Câu hỏi: 24244

Câu hỏi số 3:

Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là 

Câu hỏi: 24286

Câu hỏi số 4:

Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là

Câu hỏi: 24291

Câu hỏi số 5:

Làm thế nào để biết được một gen nào đó nằm ở đâu trong tế bào?

Câu hỏi số 6:

Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plazmit đã được mở vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phần tử ADN tái tổ hợp?

Câu hỏi số 7:

Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:

Chất có màu trắng -> sắc tố xanh -> sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi được thành sắc tố xanh cần có enzym do gen A quy định. Alen a không có khả năng tạo ra enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có gen B quy định enzim có chức năng , còn alen b không thể tạo được enzim có chức năng. Gen A và B nằm trên các NST nằm trên các NST khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu aaBB cho ra các cây F1. Sau đó các cây F1 cho tự thụ phấn tạo ra cây F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây là kiểu hình của đời F2

Câu hỏi số 8:

Loại đột biến cấu trúc NST nào dưới đây có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành gen mới?

Câu hỏi số 9:

Loài lúa mì hoang dại có gen qui định khả năng kháng bệnh " gỉ sắt " trên lá, Loài lúa mì trồng lại có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt. hai loài này có họ hàng gần gũi nên có thể lai với nhau và cho ra một số ít con lai có khả năng sinh sản. Hãy cho biết làm thế nào người ta có thể tạo ra giống lúa mì trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ lúa mì hoang dại nhưng lại có đầy đủ các đặc điểm của lúa mì trồng?

Câu hỏi số 10:

Xét về mặt lí thuyết, quần xã sinh vật như thế nào thì khả năng hình thành loài mới sẽ cao?

Câu hỏi số 11:

Môi trường là:

Câu hỏi số 12:

Một quần thể có tần số có tần số alen p_{A}= 0,3 và q_{a} = 0,7. Khi kích thước quần thể bị giảm chỉ còn 50 cá thể thì xác suất để alen trội A bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sẽ bằng bao nhiêu?

Câu hỏi số 13:

Mặc dù không tiếp xúc với các tác nhân đột biến nhưng đột biến vẫn có thể xảy ra là vì:

Câu hỏi số 14:

Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây thuộc loại cao nhất là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên cùng 1 NST tương đối khác nhau và các gen tương tác kiểu tác động cộng gộp qui định chiều cao như vậy.

Câu hỏi số 15:

Một gen đột biến có hại có thể trở thành có lợi khi

Câu hỏi số 16:

Lai con bọ cánh cứng cái có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu  được ở F1 tất cả đều có cánh xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 35 con cái có cánh màu nâu, 38 con cái có cánh màu xám, 78 con đực có cánh xám

Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?

Câu hỏi số 17:

Một quần thể có tần số alen A = p và tần số alen a = q sẽ được gọi là cân bằng di truyền khi

Câu hỏi số 18:

Bệnh mù màu ở người là do gen lặn trên NST giới tính X qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh mù màu, lấy 1 người chồng bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng. Xác suất để sinh được đứa con trai này bị mù màu là bao nhiêu?

Câu hỏi: 24470

Câu hỏi số 19:

Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn chuỗi polipeptit bình thường và một chuỗi polipeptit đột biến:

Chuỗi polipeptit bình thường: Phe - ser - Lis - Leu - Alu - Val

Chuỗi polipeptit đột biến: Phe -ser - Lis - Leu

Loại đột biến nào có thể gây nên chuỗi polipeptit đột biến trên?

Câu hỏi số 20:

Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gawpjowr người do đột biến gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là đúng về sự di truyền của bệnh trên phả hệ?

Câu hỏi số 21:

Để được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước hồ thì điều nào dưới đây cần làm hơn cả

Câu hỏi số 22:

Vây cá voi và cánh dơi là:

Câu hỏi số 23:

Để giảm mạnh kích thước quần thể chuột trong thành phố, cách nào trong số các cách sau đây sẽ đem lại hiệu quả cao nhất và kinh tế nhất:

Câu hỏi số 24:

Nhiệt độ để tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khá nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36^{o}; B = 78^{o}; C = 55^{o}; D =83^{o}; E = 44^{o}. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?

Câu hỏi số 25:

Điều mô tả nào dưới đây không đúng với học thuyết lamac?

Câu hỏi số 26:

Người ta có thể tạo ra các quả không hạt bằng cách nào

Câu hỏi số 27:

Tần số alen a của quần thể X từ thế hệ này sang thể hệ khác luôn tăng dần.

Nguyên nhân chính có lẽ là do:

Câu hỏi số 28:

Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn bằng phấn lấy từ cây có hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình như sau: 210 cây hoa đỏ, quả tròn: 215 cây hoa đỏ quả dài: 208 cây hoa trắng, quả tròn: 213 cây hoa trắng quả dài. Từ kết quả nào rút ra dưới đây là đúng nhất?

Câu hỏi số 29:

Làm thế nào người ta xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?

Câu hỏi số 30:

Nếu quần thể ban đầu gồm toàn cá thể có kiểu gen dị hợp thì sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội sẽ là

Câu hỏi số 31:

Chỉ thị nào dưới đây cho thấy rõ nhất quần thể đang đứng bên bờ vực vủa sự tuyệt chủng?

Câu hỏi số 32:

Tháp sinh thái nào thường là tháp lộn ngược (có đỉnh quay xuống dưới)?

Câu hỏi số 33:

Nguyên nhân nào khiến ARN có rất nhiều hình dạng khác nhau?

Câu hỏi số 34:

Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là đúng?

Câu hỏi số 35:

Nguy cơ lớn nhất làm giảm số lượng các loài trong quần xã do con người gây ra là gì?

Câu hỏi số 36:

Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là đúng?

Câu hỏi: 25258

Câu hỏi số 37:

Nếu đột biến gen xảy ra ở vùng khởi động của gen thì điều gì dưới đây có thể xảy ra?

Câu hỏi số 38:

Mô tả nào dưới đây về các bộ phận của một gen là đúng?

Câu hỏi số 39:

Một cây có kiểu gen AaBb, khi một tế bào của cây này gảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Biết rằng các gen nằm trên các NST khác nhau.

Câu hỏi số 40:

Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiều? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Câu hỏi số 41:

Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể

Câu hỏi số 42:

Sau khi phá rừng trồng lúa bà con nông dân có thể trồng một hai vụ mà không phải bón phân. Tuy nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải thích nào duwois đây là đúng nhấ?t

Câu hỏi số 43:

Tại sao gen đột biến trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên NST thường?

Câu hỏi số 44:

Bằng chứng tiến hóa nào dưới đây khác với tất cả các bằng chứng tiến hóa khác?

Câu hỏi số 45:

Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì qua các thế hệ. Từ thực tế này chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?

Câu hỏi: 25592

Câu hỏi số 46:

Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn của mình giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông phát hiện ra một điều là tính trung bình, thì 9% số chồn của mình có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta chú trọng tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp do alen lặn trên NST thường qui định. Tỷ lệ có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau là bao nhiêu %? Biết rằng tính trạng lông ráp khoogn làm ảnh hưởng đến dức sống và khả năng sinh sản chồn.

Câu hỏi số 47:

Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím thân nâu với ruồi Giấm thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?

Câu hỏi số 48:

Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu dưới đây được sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến hóa là?

Câu hỏi số 49:

Một cây dị hợp tử về hai cặp alen qui định hai tính trạng được tự thụ phấn và đã cho ra đời con có 4 kiểu hình khác nhau, trong đó tỉ lệ khiểu gan đồng hợp lặn về hai gen là 0,04. Kết luận nào dưới đây được rút ra từ kết quả lai trên là đúng nhất?