Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Người ta tạo ra dòng thuần chủng nhằm
A. Tạo ra giống có nhiều tính trạng mới
B. Duy trì giống để tránh thoái hóa, loại bỏ các gen lặn có hại ra khỏi quần thể
C. Tạo ra các dòng chứa toàn gen trội
D. Tạo ra dòng có ưu thế lai cao
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G= 20%; T = 28%; X = 30%.
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. ADN của người bệnh đang nhân đôi
B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người
C. ADN của người bệnh bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh
D. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là
A. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực
B. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng
C. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử
D. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là
A. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao
B. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao
C. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp
D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Làm thế nào để biết được một gen nào đó nằm ở đâu trong tế bào?
A. Lai thuận và lai nghịch
B. Lai trở lại
C. Lai phân tích
D. Lai tế bào xôma
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plazmit đã được mở vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phần tử ADN tái tổ hợp?
A. Nhờ enzim ligaza
B. Nhờ enzym ligaza
C. Nhờ liên kết bổ sung của các nucleotit và nhờ enzym và nhờ enzym ligaza
D. Nhờ enzym ligaza và restrictaza
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất có màu trắng -> sắc tố xanh -> sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi được thành sắc tố xanh cần có enzym do gen A quy định. Alen a không có khả năng tạo ra enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có gen B quy định enzim có chức năng , còn alen b không thể tạo được enzim có chức năng. Gen A và B nằm trên các NST nằm trên các NST khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu aaBB cho ra các cây F1. Sau đó các cây F1 cho tự thụ phấn tạo ra cây F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây là kiểu hình của đời F2
A. 9/16 đỏ: 4/16 xanh: 3/16 trắng
B. 9/16 đỏ: 4/16 trắng: 3/16 xanh
C. 9/16 đỏ: 7/16 xanh
D. 9/16 đỏ: 7/16 trắng
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Loại đột biến cấu trúc NST nào dưới đây có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành gen mới?
A. Lặp đoạn kết hợp với mất đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Đảo đoạn
D. Lặp đoạn
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Loài lúa mì hoang dại có gen qui định khả năng kháng bệnh " gỉ sắt " trên lá, Loài lúa mì trồng lại có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt. hai loài này có họ hàng gần gũi nên có thể lai với nhau và cho ra một số ít con lai có khả năng sinh sản. Hãy cho biết làm thế nào người ta có thể tạo ra giống lúa mì trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ lúa mì hoang dại nhưng lại có đầy đủ các đặc điểm của lúa mì trồng?
A. Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành chọn lọc.
B. Cho cây lai F1 lai trở lại với lúa mì trồng rồi tiến hành chọn lọc nhiều lần
C. Gây đột biến chuyển đoạn ở cây lai F1 rồi lai trở lại với lúa mình trồng và tiến hành chọn lọc, các thế hệ sau lại lai trở lại với lúa mì trồng và tiếp tục chọn lọc
D. Lai tế bào xoma rồi tiến hành chịn lọc
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Xét về mặt lí thuyết, quần xã sinh vật như thế nào thì khả năng hình thành loài mới sẽ cao?
A. Quần xã có nhiều loài động vật có họ hàng gần gũi.
B. Quần xã có nhiều loài thực vật có họ hàng gần gũi.
C. Quần xã có nhiều loài thực vật sinh sản vô tính
D. Quần xã có thành phần loài đa dạng
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Môi trường là:
A. gồm tất cả các yếu tố vô sinh, hữu sinh có tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật
B. gồm tất cả những gì xung quanh sinh vật
C. Gồm tất cả các yếu tố vô sinh có tác động trực tiếp hay gián tiếp đến đời sống sinh vật
D. Gồm tất cả các yếu tố hữu sinh có tác động trực tiếp hay gián tiếp đến đời sống sinh vật
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Một quần thể có tần số có tần số alen = 0,3 và = 0,7. Khi kích thước quần thể bị giảm chỉ còn 50 cá thể thì xác suất để alen trội A bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sẽ bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Mặc dù không tiếp xúc với các tác nhân đột biến nhưng đột biến vẫn có thể xảy ra là vì:
A. Một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến thay thế cặp nucleotit.
B. Các gen có khả năng biến đổi theo tính chu kì
C. Do một số gen có tần số đột biến cao nên trong các điều kiện bình thường vẫn có thế xảy ra đột biến.
D. Chưa xác định được nguyên nhân gây đột biến khi không có các tác nhân gây đột biến .
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây thuộc loại cao nhất là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên cùng 1 NST tương đối khác nhau và các gen tương tác kiểu tác động cộng gộp qui định chiều cao như vậy.
A. 0,046
B. 0,028
C. 0,016
D. 0,035
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Một gen đột biến có hại có thể trở thành có lợi khi
A. Môi trường sống thay đổi
B. Gen đó kết hợp với gen khác
C. Thể đột biến chuyển đổi giai đoạn phát triển
D. Gen đột biến nằm trong tổ hợp gen mới hoặc khi điều kiện sống thay đổi
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Lai con bọ cánh cứng cái có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được ở F1 tất cả đều có cánh xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 35 con cái có cánh màu nâu, 38 con cái có cánh màu xám, 78 con đực có cánh xám
Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?
A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái, XY - con đực và gen qui định màu cánh nằm trên NST X
B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái, XY - con đực và gen qui định màu cánh nằm trên NST thường
C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực , XY - con cái và gen qui định màu cánh nằm trên NST X
D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen qui định màu cánh nằm trên NST thường
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Một quần thể có tần số alen A = p và tần số alen a = q sẽ được gọi là cân bằng di truyền khi
A. q=1
B. tần số kiểu gen đồng hợp tử trội bằng
C. p=q
D. tần số kiểu gen đồng hợp bằng nhau
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Bệnh mù màu ở người là do gen lặn trên NST giới tính X qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh mù màu, lấy 1 người chồng bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng. Xác suất để sinh được đứa con trai này bị mù màu là bao nhiêu?
A. 1/2
B. 1/4
C. 1/8
D. 1/16
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn chuỗi polipeptit bình thường và một chuỗi polipeptit đột biến:
Chuỗi polipeptit bình thường: Phe - ser - Lis - Leu - Alu - Val
Chuỗi polipeptit đột biến: Phe -ser - Lis - Leu
Loại đột biến nào có thể gây nên chuỗi polipeptit đột biến trên?
A. Đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác
B. Đột biến thêm 1 cặp nucleotit
C. Tất cả các loại đột biến đều có thể
D. Đột biến mất cặp nucleotit
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gawpjowr người do đột biến gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là đúng về sự di truyền của bệnh trên phả hệ?
A. Bệnh do gen lặn trên NST thường qui định
B. Bệnh do gen trội trên NST thường qui định
C. Bệnh do gen lặn trên NST X qui định
D. Bệnh do gen trội trên NST X qui định
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Để được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước hồ thì điều nào dưới đây cần làm hơn cả
A. Nuôi các loài cá sồng ở các tầng nước khác nhau
B. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn
C. Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt
D. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dự thừa thức ăn
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Vây cá voi và cánh dơi là:
A. Những cơ quan thoái hóa
B. Những cơ quan được bắt nguồn từ những cơ quan khác nhau ở loài tổ tiên.
C. những cơ quan tương tự
D. những cơ quan tương đồng
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Để giảm mạnh kích thước quần thể chuột trong thành phố, cách nào trong số các cách sau đây sẽ đem lại hiệu quả cao nhất và kinh tế nhất:
A. Dùng hóa chất tẩm vào thức ăn để tiêu diệt tất cả các con chuội cùng 1 lứa tuổi
B. Đặt bẫy để tiêu diệt càng nhiều càng tốt các con chuột đang ở độ tuổi sinh sản
C. cho chuột ăn thức ăn chứa hóa chất để chúng không sinh sản được
D. Hạn chế tối đa nguồn thức ăn, chỗ ở của chúng
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Nhiệt độ để tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khá nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = ; B = ; C = ; D =; E = . Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. D-> B -> C -> E -> A
B. A -> E -> C -> B -> D
C. A-> B-> C-> D-> E
D. D-> E-> B-> A-> C
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Điều mô tả nào dưới đây không đúng với học thuyết lamac?
A. Bố tập tạ thì con cũng có cơ bắp phát triển
B. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì cơ quan đó sẽ phát triển và có thể truyền cho thế hệ sau
C. Trong quá trình tiến hóa không có loài nào bị tuyệt chủng
D. Những biến dị nào giúp sinh vật thích nghi thì biến dị đó sẽ ngày càng phổ biến trong quần thể
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Người ta có thể tạo ra các quả không hạt bằng cách nào
A. Xử lí bằng hoocmon
B. Tạo cây tam bội
C. Tạo cây tứ bội
D. Tạo cây tam bội hoặc xử lí cây bằng hoocmon
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Tần số alen a của quần thể X từ thế hệ này sang thể hệ khác luôn tăng dần.
Nguyên nhân chính có lẽ là do:
A. Đột biến gen A thành a
B. Quần thể không được cách li với quần thể khác
C. Môi trường thay đổi theo hướng xác định
D. Các cá thể trông quần thể không giao phối ngẫu nhiên với nhau
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn bằng phấn lấy từ cây có hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình như sau: 210 cây hoa đỏ, quả tròn: 215 cây hoa đỏ quả dài: 208 cây hoa trắng, quả tròn: 213 cây hoa trắng quả dài. Từ kết quả nào rút ra dưới đây là đúng nhất?
A. Gen qui định màu hoa và gen qui định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau
B. Chưa thể rút ra kết luận chính xác về việc các gen có nằm trên cùng 1 NSt hay trên hai NST khác nhau.
C. Gen qui định màu hoa và gen qui định hình dạng quả nằm trên cùng một NST
D. Gen qui định màu hoa và gen qui định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng giữa chúng có sự trao đổi chéo
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Làm thế nào người ta xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?
A. Dùng phương pháp khuếch đại gen ttrong ống nghiệm.
B. Dùng phương pháp nhiễu xạ rơn gen
C. Đếm sô lượng các đoạn okazaki của ADN khi nhân đôi
D. Dùng các nucleotit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết quả nhân đôi ADN
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Nếu quần thể ban đầu gồm toàn cá thể có kiểu gen dị hợp thì sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội sẽ là
A. 87,5%
B. 43,75%
C. 75%
D. 93,75%
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Chỉ thị nào dưới đây cho thấy rõ nhất quần thể đang đứng bên bờ vực vủa sự tuyệt chủng?
A. Quần thể chia cắt thành nhiều quần thể nhỏ
B. Loài sinh vật này rất hiếm
C. Kích thước quần thể cảu loài dao động xung quanh 500 cá thể.
D. Độ đa dạng di truyền của quần thể ngày một suy giảm
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Tháp sinh thái nào thường là tháp lộn ngược (có đỉnh quay xuống dưới)?
A. Tháp sinh khối của hệ sinh thái nước vùng nhiệt đới
B. Tháp sinh khối của hệ sinh thái rừng nhiệt đới
C. Tháp năng lượng của hệ sinh thái nước vùng nhiệt đới
D. Tháp số lượng của hệ sinh thái rừng nhiệt đới
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Nguyên nhân nào khiến ARN có rất nhiều hình dạng khác nhau?
A. Do chúng có cấu tạo từ một mạch
B. Do chúng có kích thước ngắn
C. Do trong tế bào có các loại khuôn tại hình khác nhau
D. Do chúng liên kết với nhiều loài protein khác nhau
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là đúng?
A. Hợp tác là mối quan hệ hai loài cùng có lợi và nếu thiếu thì cả hai loài không thể tồn tại được
B. Nấm phát triển ở rễ cây thông là mối quan hệ kí sinh - vật chủ
C. Tháp sinh thái số lượng lộn ngược tìm thấy trong quần xã có quan hệ lí sinh vật chủ
D. Tu hú đẻ trứng vào tổ chim cúc cu là kiểu quan hệ hợp tác
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Nguy cơ lớn nhất làm giảm số lượng các loài trong quần xã do con người gây ra là gì?
A. Khai thác quá mức các loài có tiềm năng kinh tế
B. Du nhập những loài ngoại lai vào quần xã trong nước
C. Khai thác quá mức các loài tuyệt chủng dẫn đến phá vỡ mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài
D. Các hoạt động của con người làm thay đổi, phân nhỏ và biến dạng nơi ở của nhiều loài trên cạn lẫn dưới nước
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là đúng?
A. Vật ăn thịt luôn có kích thước lớn hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi
B. Vật ăn thịt luôn có kích thước nhỏ hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi
C. Vật ăn thịt ăn các con mồi già yếu và do vậy giúp con mồi ngày càng có nhiều con khỏe mạnh hơn
D. Quần thể con mồi tăng trưởng theo đồ thị chữ J còn quần thể vật dữ tăng trưởng theo hình chữ S
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Nếu đột biến gen xảy ra ở vùng khởi động của gen thì điều gì dưới đây có thể xảy ra?
A. Gen đột biến sẽ không bao giờ khởi động được
B. Gen bị đột biến có thể có sản phẩm bị thay đổi chức năng
C. Gen đột biến có thể tạo ra nhiều sản phẩm hơn
D. Gen bị đột biến sẽ có sản phẩm bị thay đổi về cấu trúc
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Mô tả nào dưới đây về các bộ phận của một gen là đúng?
A. Vùng điều hòa là nơi liên kết với protein khởi động.
B. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc.
C. Vùng vận hành là nơi liên kết với ARN polimeraza
D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3' cảu mạch mã gốc
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Một cây có kiểu gen AaBb, khi một tế bào của cây này gảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Biết rằng các gen nằm trên các NST khác nhau.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiều? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
A. 0,026
B. 0,105
C. 0,046
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể
A. di - nhập gen
B. yếu tố ngẫu nhiên
C. đột biến ngược
D. bởi CLTN
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Sau khi phá rừng trồng lúa bà con nông dân có thể trồng một hai vụ mà không phải bón phân. Tuy nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải thích nào duwois đây là đúng nhấ?t
A. Các chất dinh dưỡng từ đất đã bị pha loãng với nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng
B. Vì trồng lúa nước nên các chất dinh dưỡng từ đất đã bị pha loãng vào đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
C. Các chất dinh dưỡng đã bị rửa trôi nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
D. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người đã chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Tại sao gen đột biến trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên NST thường?
A. Vì tần số đột biến gen trên NST X thường cao hơn so với trên NST Y
B. Vì phần lớn các gen trên NST X không có alen tương ứng trên Y
C. Vì chỉ có một trong hai NST X của giới nữ hoạt động
D. Vì gen đột biến trên NST X thường là gen trội
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Bằng chứng tiến hóa nào dưới đây khác với tất cả các bằng chứng tiến hóa khác?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh
B. Bằng chứng hóa thạch
C. Bằng chứng phôi sinh học
D. Bằng chứng phân tử và tế bào
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì qua các thế hệ. Từ thực tế này chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?
A. Gen quy định cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên
B. Gen quy định cơ quan thoái hóa vẫn cần thiết cho sinh vật
C. Gen quy định cơ quan thoái hóa vẫn cần thiết cho sinh vật
D. Gen quy định các cơ quan thoái hóa là những gen trội
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn của mình giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông phát hiện ra một điều là tính trung bình, thì 9% số chồn của mình có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta chú trọng tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp do alen lặn trên NST thường qui định. Tỷ lệ có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau là bao nhiêu %? Biết rằng tính trạng lông ráp khoogn làm ảnh hưởng đến dức sống và khả năng sinh sản chồn.
A. 7,3
B. 2,5
C. 5,3
D. 1,2
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím thân nâu với ruồi Giấm thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết nằm trên các NST khác nhau
B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau
C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên với nha. Không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen giữ hai gen này.
D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nha. Tần số hoán vị gen là 10%
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu dưới đây được sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến hóa là?
A. Homo erectus; Homo sapiens; Homo habilis; Homo neanderthalensis
B. Homo habilis; Homo erectus; Homo neanderthalensis; Homo sapiens
C. Homo neanderthalensis; Homo habilis; Homo sapiens; Homo erectus
D. Homo habilis; Homo neanderthalensis; Homo erectus; Homo sapiens
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Một cây dị hợp tử về hai cặp alen qui định hai tính trạng được tự thụ phấn và đã cho ra đời con có 4 kiểu hình khác nhau, trong đó tỉ lệ khiểu gan đồng hợp lặn về hai gen là 0,04. Kết luận nào dưới đây được rút ra từ kết quả lai trên là đúng nhất?
A. Một alen trội và một alen lặn của hai gen nằm trên cùng một NST và trong quá trình phát sinh giao tử cái đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen
B. Một alen trội của gen này và một alen lặn của gen kia nằm trên cùng một NST và trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen
C. Hai alen trội qui định hai tính trạng nằm trên cùng một NST và hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực đã có hiện tượng hoán vị gen.
D. Hai alen trội qui định hai tính trạng nằm trên cùng một NST và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình phát sinh giao tử cái