10 tế bào đều nguyên phân số đợt bằng nhau đă cần cung cấp 560 NST đơn. Tổng số NST chứa trong các tế bào con được sinh ra là 640.

Câu hỏi số 1:

Bộ NST lưỡng bội của loài nói trên là:

Câu hỏi số 2:

Số lần nguyên phân của mỗi tế bào:

Câu hỏi số 3:

Tổng số tế bào con đã trải qua các thế hệ tế bào là:

Câu hỏi số 4:

ADN dạng vòng thường gặp ở?

Câu hỏi số 5:

Gen có 2652 liên kết hyđrô. Trong một mạch đơn của gen có tỉ lệ giữa

các loại nuclêôtit như sau: \small \frac{T}{A} = \frac{3}{5} , \small T = \frac{3}{4}G , \small G = \frac{1}{2} X.

Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen là:

Xét một gen có hai alen A và a. Quần thể I có tần số alen A = 0,9; quần thể II có tần số alen a = 0,2 khi ở trạng thái cân bằng.

Câu hỏi số 6:

Cấu trúc di truyền của quần thể I được viết:

Câu hỏi: 15227

Câu hỏi số 7:

Thành phần kiểu gen của quần thể II:

Câu hỏi: 15228

Câu hỏi số 8:

Khi cho quần thể I ngẫu phối, tần số các alen của quần thể I là:

Câu hỏi: 15229

Câu hỏi số 9:

Khi cho quần thể II ngẫu phối, tần số các alen của quần thể II là:

Câu hỏi: 15230

Câu hỏi số 10:

Nội dung nào sau đây sai:  

Câu hỏi: 15231

Câu hỏi số 11:

Tần số đột biến gen lớn hay bé phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây

 

 

Câu hỏi số 12:

Sau khi xuất hiện, đột biến gen được phát tán trong quần thể giao phối là nhờ:

1. Quá trình giao phối tự do.                  

2. Quá trình dịch mã

3. Quá trình giảm phân.         

4. Quá trình nhân đôi ADN.

Phương án đúng là:

Câu hỏi số 13:

Đột biến sinh dưỡng là loại đột biến:

 

 

Câu hỏi số 14:

Nội dung nào sau đây sai:

I.   Đảo đoạn xảy ra khi đoạn bên trong NST bị đứt, đoạn này quay ngược 180° rồi được nối lại.

II.  Đảo đoạn ít ảnh hưởng đến sức sống sinh vật vì không làm mất vật chất di truyền.

III. Đảo đoạn làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST tuy nhiên không thay đổi nhóm liên kết gen.

IV.  Đoạn NST bị đảo phải nằm ớ đầu hay giữa cánh của NST và không mang tâm động.

V.   Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, đảo đoạn là dạng được gặp phổ biến hơn cả

Câu hỏi số 15:

Khi đề cập đến đột biến chuyển đoạn NST, điều nào sau đây đứng?

I.   Liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.

II.  Các đoạn trao đổi có thể xảy ra trong một cặp NST tương đồng nhưng phải khác chức năng, như giữa NST X và Y.

III. Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật.

IV.  Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng.

Câu hỏi số 16:

Khi sử dụng plasmit làm thể truyền, con người đã tổng hợp nhanh chóng chất kháng sinh, bằng cách chuyển gen của loài (A) sang loài (B). (A) và (B) lần lượt là:

Câu hỏi số 17:

Insulin được sản xuất bằng kĩ thuật chuyển gen, có tác dụng chữa bệnh gì sau đây:

Câu hỏi số 18:

Somatostatin (hoocmôn sinh trưởng) có tác dụng làm cho bò:

Câu hỏi số 19:

Thành tựu nối bật nhất trong ứng dụng kĩ thuật di truyền là:

 

 

 

Câu hỏi số 20:

Khi xuyên qua mô sống, các tác nhân gây đột biến nào sau đây có thế kích thích và ion hóa các nguyên tử?

 

 

Câu hỏi số 21:

Khi xây dựng phả hệ, phải theo dõi sự di truyền tính trạng qua ít nhất:

 

 

Câu hỏi số 22:

Khi nghiên cứu phả hệ, con người đã biết tính trạng nào sau đây là tính trạng trội: Da trắng, tóc thẳng, môi mỏng, tầm vóc thấp, lông mi ngắn, mũi thẳng, thuận tay phải?

 

Câu hỏi số 23:

Trong phép lai kinh tế, người ta sử dụng cặp bố mẹ có đặc điểm nào?

Câu hỏi số 24:

Nội dung nào sau đây sai, khi đề cập đến phép lai kinh tế:

Câu hỏi số 25:

Lai cải tiến giống không có đặc điểm sau:

Câu hỏi số 26:

Trong phương pháp nghiên cứu tế bào, con người sử dụng loại tế bào nào để quan sát:

Câu hỏi số 27:

Nguyên tắc để phát hiện sự bất thường hay bình thường của một cá thể, trong phương pháp nghiên cứu tế bào là:

Câu hỏi số 28:

Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, nghĩa của Côaxecva là:

Câu hỏi số 29:

Loài người đã xuất hiện ớ kỷ (A), đại (B). (A) và (B) lần lượt là:

Câu hỏi số 30:

Nội dung nào sau đây không đúng theo quan niệm của Đacuyn?

I.   Mọi vật nuôi và cây trồng đểu có nguồn gốc từ thiên nhiên hoang dại.

II.  Tính thích nghi và đa dạng của vật nuôi, cây trồng là kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo.

III. Chọn lọc nhân tạo là động lực thúc đẩy toàn bộ sinh giới tiến hóa.

IV.  Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi có sự sống.

Phương án đúng là:

Câu hỏi số 31:

Theo quan niệm của Đacuyn. nội dung nào sau đây sai :

Câu hỏi số 32:

Các hình thức cách li giữa các quần thế sinh vật gồm:

Câu hỏi số 33:

Dạng cách li nào thúc đây hệ gen mở của quần thể, trở thành hệ gen kín của loài mới.

Câu hỏi số 34:

Đặc điểm của cách li địa lí là:

Câu hỏi số 35:

Đặc điểm của cách li sinh thái là:

Câu hỏi: 15317

Câu hỏi số 36:

Đặc điểm của cách li sinh sản là:

Câu hỏi số 37:

Đặc điểm của cách li di truyền là:

      1. Do điều kiện sống khác nhau.

      2.  Do thụ tinh được nhưng hợp tử không có sức sống.

      3. Do con lai sống được nhưng lại không có khả năng sinh sản.

      4. Do sai khác bộ máy di truyền.

Phương án đúng là:

 

Câu hỏi số 38:

Cách li có vai trò nào sau đây trong tiến hóa?

Câu hỏi số 39:

Các nhân tố xã hội đóng vai trò chủ đạo ở giai đoạn người tối cổ đến người hiện đại là do:

Câu hỏi số 40:

Khi đề cập đến enzim cắt restrictaza, điều nào sau đây sai?

I.   Chỉ có 1 loại, tìm thấy ở vi khuẩn.

II.  Khoảng 150 loại, tìm thấy ở vi khuẩn vùng tống hợp nhân tạo Invitro).

III. Chí có 1 loại, do con người tổng hợp.

IV.  Khoảng 150 loại, do virut tổng hợp.

Phương án đúng là:

 

Câu hỏi: 15596

Câu hỏi số 41:

Tần số tương đối các alen trong một quần thế giao phối là:

Câu hỏi số 42:

*  Các tia phóng xạ là tác nhân gây xuất hiện:

Câu hỏi số 43:

Đột biến lặn là loại đột biến:

 

 

Câu hỏi số 44:

Vì nguyên nhân nào, dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit làm thay đổi nhiều nhất về cấu trúc của prôtêin?

 

Câu hỏi số 45:

Xét 2 cặp alen Aa, Bb. Mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen nếu có, phải nhỏ hơn 50%. Ti lệ 1 : 1 : 1 : 1 xuất hiện ở phép lai:

Câu hỏi: 15606

Câu hỏi số 46:

Phép lai nào xuất hiện ti lệ kiểu hình 3:3:1:1

Câu hỏi số 47:

Ti lệ 9 : 3 : 3 : 1 xuất hiện ở phép lai:

Câu hỏi số 48:

Xét 2 cặp alen Aa, Bb quy định 2 cặp tính trạng trội, lặn hoàn từàn. Giao phối giữa 2 cá thể I và II thu được 4%  kiểu hình (aabb). Kiểu gen của 2 cá thể I, II và tần số hoán vị gen là:

Câu hỏi số 49:

Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Nếu thu được ở Fb kết quả phân li kiểu hình là: 17,5 : 17,5 : 17,5 : 17,5 : 7,5 : 7,5 : 7,5 : 7,5 thì kết luận nào sau đây đúng?

I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đổng.

II. Tần số hoán vị gen là 30%.

III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.

IV. Tần số hoán vị gen là 15%.

Phương án đúng là:

Câu hỏi số 50:

Về mặt di truyền, có các loại quần thể sau:

 

 

Câu hỏi số 51:

Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình, không nhờ yếu tố nào sau đây?

Câu hỏi số 52:

Thành phần kiểu gen của một quần thế  giao phối có tính chất gì?

Câu hỏi: 15673

Câu hỏi số 53: Nhận biết

Đề cập đến thành phần kiểu gen của một quần thể, nghĩa là nói đến:

Câu hỏi số 54:

Tần số tương đối các alen trong một quần thể giao phối là:

Câu hỏi số 55:

Cho các quan hệ sinh thái gồm:

1. Quan hệ cộng sinh                                   

2. Quan hệ ức chế, cảm nhiễm

3. Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác.

4. Quan hệ hội sinh

5. Quan hệ kí sinh.

6. Quan hệ hợp tác.

7. Quan hệ bán kí sinh.       

8. Quần tụ.

Các quan hệ hỗ trợ khác loài gồm:

Câu hỏi số 56:

Quan hệ cộng sinh là gì?

Câu hỏi số 57:

Nấm và vi khuẩn lam cộng sinh với nhau tạo ra dạng sống đặc biệt là gọi là:

Câu hỏi: 15680

Cho các dạng sống cộng sinh phổ biến sau:

1.   Táo đơn bào với nấm.

2.   Kiến và cây kiến.

3.   Mối và trùng roi sống trong Ống tiêu hóa của mốì.

4.   Cua và hải quỳ.

5.   Tảo vàng với san hô.

6.   Vi khuẩn nốt sần và cây họ đậu.

Câu hỏi số 58:

Dạng cộng sinh nào xảy ra giữa thực vật với nấm hoặc vi khuẩn:                  

Câu hỏi số 59:

Dạng cộng sinh nào xảy ra giữa động vật với động vật?