Câu hỏi số 1:

Trong mô hình cấu trúc của ôpêrôn Lac, vùng vận hành là nơi: 

Câu hỏi số 2:

Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

 

Câu hỏi số 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

Câu hỏi: 16255

Câu hỏi số 4:

Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?

Câu hỏi số 5:

Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng:

Câu hỏi số 6:

Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10 000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là

Câu hỏi số 7:

Có ba tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

Câu hỏi số 8:

Ở một loài thực vật, alen lặn quy định hoa màu vàng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định hoa màu đỏ. Giả sử trong quần thể đó, cứ 50 cây hoa đỏ thì có một cây mang gen quy định hoa màu vàng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ, xác suất xuất hiện cây hoa màu vàng ở thế hệ sau là:

Câu hỏi: 16269

Câu hỏi số 9:

Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với loài người là:

Câu hỏi số 10:

Thể đa bội lẻ

Câu hỏi số 11:

Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi

Câu hỏi số 12:

Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là

Câu hỏi: 16277

Câu hỏi số 13:

Ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

Câu hỏi số 14:

Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. tính theo lí thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là:

Câu hỏi số 15:

Có 12 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 360 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là

Câu hỏi: 16286

Câu hỏi số 16:

Khi nghiên cứu NST ở người, ta thấy những người có NST giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có NST là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận

Câu hỏi số 17:

Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là:

Câu hỏi số 18:

Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền

Câu hỏi số 19:

Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là

Câu hỏi số 20:

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là

Câu hỏi số 21:

Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:

Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là

 

Câu hỏi số 22:

Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1  theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về:

Câu hỏi số 23:

Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 24:

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân thấp so với tổng số cây ở F1

Câu hỏi số 25:

Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?

Câu hỏi số 26:

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

Câu hỏi số 27:

Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. qen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Phép lai \fn_cm \small \frac{AB}{ab}XDXd x \fn_cm \small \frac{AB}{ab}XDY cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ, chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là

Câu hỏi số 28:

Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II. Các loại goa tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:

Câu hỏi số 29:

Ở một loài thực vật, tính trạng về màu sắc hoa do hai gen không alen quy định. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa tím thu được F1 có 265 cây hoa tím và 61 cây hoa đỏ . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số cây hoa đỏ  ở F1

Câu hỏi số 30:

Phát biểu nào dưới đây không đúng về đột biến gen

Câu hỏi số 31:

Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là

Câu hỏi số 32:

Cho các thành tựu:

(1)  Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin  của người.

(2)  Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường

(3)  Tạo ra giống bong và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

(4)  Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.

Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:

Câu hỏi số 33:

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do:

Câu hỏi số 34:

Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là

Câu hỏi số 35:

Hóa chất gây đột biến nhân tạo 5-brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng

 

Câu hỏi số 36:

Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2

Câu hỏi số 37:

Tần số kiểu gen của quần thể biến đổi theo một hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng là kết quả của:

Câu hỏi số 38:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến gen xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là

Câu hỏi số 39:

Không một quần thể nào có thể tăng trưởng vô hạn định. Kích thước tối đa của một quần thể được giới hạn bởi

Câu hỏi số 40:

Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nucleotit. Dạng đột biến xảy ra với S là

Câu hỏi số 41:

Các sinh vật sống trong một môi trường có nguồn sống không đồng đều và các cá thể thường hợp tác với nhau để tráng khỏi bị ăn thịt thường biểu hiện sự phân bố

Câu hỏi: 16428

Câu hỏi số 42:

Yếu tố nào sau đây là thành phần hữu sinh của môi trường?

Câu hỏi số 43:

Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hóa nhỏ?

Câu hỏi số 44:

Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng trung bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng song Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng.

 

Câu hỏi: 16435

Câu hỏi số 45:

Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này

Câu hỏi: 16437

Câu hỏi số 46:

Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn.

Câu hỏi số 47:

Trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, lá non thoát hơi nước nhiều hơn lá già. Ví dụ trên minh họa cho

 

Câu hỏi: 16445

Câu hỏi số 48:

Dạng đột biến cấu trúc NST nào làm thay đổi vị trí các gen ở hai NST của cặp NST không tương đồng?

 

Câu hỏi: 16449

Câu hỏi số 49:

Một quần thể thỏ đang gia tăng số lượng theo thời gian. Nhận định nào sau đây là đúng?

 

Câu hỏi: 16451

Câu hỏi số 50:

Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò