Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Xét 4 tế bào A, B, C, D đều nguyên phân. Số đợt nguyên phân của tế
bào B gấp 3 lần tế bào A và chỉ bằng số lần nguyên phân tế bào C. Tổng số
đợt nguyên phân của cả bốn tế bào là 18. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào lần lượt là:
A. 1, 3, 6 và 8.
B. 6. 3, 1 và 8.
C. 1, 6, 3 và 8.
D. 3, 6, 1 và 8.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Xét 3 tế bào cùng loài đều nguyên phân bốn đợt bằng nhau đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 360 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài trên là:
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Xét 5 tế bào của một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 6 đều nguyên phân với số lần bằng nhau đã cần môi trường nội bào cung cấp 90 NST đơn. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào nói trên là:
A. 1.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
ADN có ở vị trí nào sau đây?
A. Trong nhân tế bào.
B. Trong tế bào chất của vi khuẩn.
C. Trong ti thể và lạp thể.
D. Câu A, B và C đều đúng.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Trong mạch thứ nhất của gen có tổng giữa hai loại nuclêôtit loại A và T bằng 40% số nuclêôtit của mạch. Mạch thứ hai có hiệu số giữa nuclêôtit loại G với X là 40%. Gen có 264 nuclêôtit loại T. Gen nói trên có chiều dài là:
A. 2244Å.
B. 4488Å.
C. 0,2244mm.
D. 1122 µm.
Bộ NST lưỡng bội ở cà chua là 2n = 24.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm là:
A. 24.
B. 23.
C. 26.
D. 25.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Tế bào sinh dưỡng của một cá thể chứa 25 NST. Cá thể này thuộc:
A. Thể một nhiễm.
B. Thể khuyết nhiễm.
C. Thể ba nhiễm.
D. Thể đa nhiễm.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể khuyết nhiễm là:
A. 22.
C. 25.
D. 26.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Cá thể có tế bào sinh dưỡng mang 26 NST. Cá thể trên có thể thuộc dạng nào?
A. Tứ nhiễm.
B. Ba nhiễm kép.
C. Ba nhiễm.
D. A hoặc B.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Cá thể có tế bào sinh dưỡng mang 2n = 22 sẽ thuộc thể:
A. Khuyết nhiễm.
B. Ba nhiễm.
C. Khuyết nhiễm hoặc một nhiễm kép.
D. Đa nhiễm.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Loại đột biến không di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính là:
A. Đột biến sinh dục.
B. Đột biến sinh dưỡng.
C. Đột biến tiền phôi.
D. Đột biến dị bội thể.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Đột biến lặn là loại đột biến:
A. Biến đổi gen lặn thành gen trội.
B. Biến đổi gen trội thành gen lặn.
C. Khi xuất hiện sẽ chưa biểu hiện thành thể đột biến vì bị gen trội lấn át ở trạng thái dị hợp.
D. Câu B và C đúng.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn, loại nào có vai trò quan trọng hơn đối với sự tiến hóa, vì sao?
A. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ra ngay kiểu hình trong đời cá thể.
B. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ra ngay kiểu hình ở thế hệ sau.
C. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng và sẽ lan truyền trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
D. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng và không di truyền được.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Liên quan đến sự biến đổi số lượng của một hay vài cặp NST gọi là:
A. Đột biến NST.
B. Đột biến số lượng NST.
C. Đột biến dị bội thể lệch bội.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Liên quan đến biến đối số lượng của toàn bộ NST được gọi là:
A. Đột biến số lượng toàn bộ NST.
B. Đột biến đa bội thể.
C. Thể khuyết nhiễm.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Nguyên nhân chủ yếu nào đã dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST?
A. Do nhiễm sắc thể phân li không nhân đôi trong kì trung gian
B. Do tế bào già nên có một số cặp NST không phân li trong quá trình phân bào giảm nhiễm.
C. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kì sau của quá trình phân bào.
D. Do NST nhân đôi bình thường.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Thể dị bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là:
A. 3n, 4n, 5n và 6n.
B. 3n + 1 và 3n - 1.
C. 2n ± 1 và 2n ± 2.
D. Câu A và B đúng.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Thay đổi nhiệt độ một cách đột ngột, làm xuất hiện đột biến do cơ chế sau
A. Cơ chế tái sinh ADN bị sai ở một điểm nào đó.
B. Cơ chế phân li NST xảy ra không bình thường.
C. Cơ chế nội cân bằng để bảo vệ cơ thể không khởi động kịp, gây chấn thương bộ máy di truyền.
D. Quá trình trao đổi đoạn ở kì trước I của quá trình giảm phân xảy ra bất thường.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Loại hóa chất có tác dụng gây đột biến dạng thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X là:
A. Etyl mêtan sunfonat (EMS).
B. 5-Brôm Uraxin (5-BU).
C. Cônsixin.
D. Acridin.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Đột biến gen dạng thay thế cặp G-X bằng cặp X - G hoặc T-A, do tác động của loại hóa chất
B. 5- Brôm Uraxin (5-BU).
C. Nitrôzô mêtyl urê (NMU).
D. Acridin hoặc Cônsixin.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Gây đột biến gen dạng thay thế cặp nuclêôtit do tác dụng của loại tác nhân nào sau đây:
A. Các tia phóng xạ.
B. Sốc nhiệt.
C. 5-Brôm Uraxin và Êtyl mêtan sunfonat.
D. Tất cả các tác nhân trên.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Được mệnh danh là siêu tác nhân gây đột biến là:
A. Cônsixin.
B. Nitrôzô mêtyl urê và Êtyl mêtan sunfonat.
C. Các tia phóng xạ.
D. Tia tử ngoại.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Một số bệnh và dị tật ở người liên quan đến đột biến lặn gồm:
A. Bệnh mù màu, bệnh đái đường, thừa ngón tay.
B. Bệnh máu khó đông, bệnh bạch tạng, ngón tay ngắn.
C. Bệnh bạch tạng, máu khó đông, dị tật dính ngón tay hai và ba.
D. Bệnh mù màu, máu khó đông, hồng cầu lưỡi liềm.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Nội dung nào sau đây sai, khi đề cập đến vai trò của di truyền y học?
A. Dự đoán khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở thế hệ con cháu.
B. Hạn chế tác hại của bệnh.
C. Hạn chế sự phát tán bệnh như hạn chế sinh đẻ, không cho kết hôn gần.
D. Chữa được một số bệnh như đái đường, máu khó đông, hội chứng Đao.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, sự kết hợp hai loại hợp chất lipit và prôtêin thành màng có vai trò:
A. Giúp Côaxecva trao đổi chất được.
B. Phân biệt côaxecva với môi trường.
C. Hình thành các tế bào quan trọng côaxecva.
D. Cả A và B.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Động lực quan trọng đã thúc đẩy sự phát triển của sinh giới là:
A. Sự xuất hiện của Trái Đất.
B. Sự nguội lạnh dần của Trái Đất.
C. Sự phát triển của băng hà.
D. Sự biến đổi điều kiện địa chất, khí hậu.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Thực chất (nội dung) của chọn lọc tự nhiên là:
A. Quá trình tạo loài mới.
B. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
C. Quá trình hình thành các nòi mới và thứ mới.
D. Quá trình tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị bất lợi đối với sinh vật.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên là:
A. Tạo loài mới, thích nghi với môi trường sống.
B. Tạo ra nòi và thứ mới, thích nghi với môi trường sống.
C. Tạo loài mới, thích nghi với con người.
D. Tạo ra nòi và thứ mới, thích nghi với con người.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Theo quan niệm hiện đại, tên gọi khác của thích nghi kiểu hình là:
A. Thích nghi địa lí.
B. Thích nghi môi trường.
C. Thích nghi sinh thái.
D. Thích nghi quần thể.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Trường hợp nào sau đây không thuộc thích nghi kiểu hình?
I. Vùng ôn đới, lá rụng nhiều vào mùa thu.
II. Người di cư lên cao nguyên, số lượng hồng cầu tăng.
III. Bọ que có hình dạng, màu sắc giống que khô
IV. Bắp cải xứ lạnh có lá màu vàng nhạt, chuyển sang xứ nóng lá có màu xanh
V. Rắn độc có màu sắc nổi bật trên nền môi trường.
VI. Người ra nắng, da bị sạm đen.
Phương án đúng là:
A. I, II, III, V.
B. IV, V.
C. III, V.
D. III, IV, V.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Thích nghi kiểu hình không có tính chất nào sau đây?
I. Được hình thành trong đời sống cá thể.
II. Do tác động trực tiếp của môi trường.
III. Di truyền được cho thế hệ sau.
IV. Là các biến đổi đồng loạt, định hướng.
A. I, III.
B. III.
C. II, III.
D. III, IV.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Trường hợp nào sau đây, không thuộc thích nghi kiểu gen?
I. Sâu ăn lá có màu xanh.
II. Bọ xít có màu vàng, màu cam.
III. Tắc kè hoa có màu giống lá cây, thân cây.
IV. Ong vò vẽ có màu đen, khoang vàng tươi.
V. Cây trinh nữ xòe lá ban ngày, khép lá ban đêm.
A. II, III, V.
B. III, V.
C. II, V.
D. III.
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Thích nghi kiểu gen còn được gọi là (A) vì (B): (A) và (B) lần lượt là:
A. Thích nghi lịch sử, được hình thành trong đời sống cá thể.
B. Thích nghi di truyền, được hình thành trong quá trình tiến hóa lâu dài.
C. Thích nghi di truyền, được hình thành do tổ hợp các yếu tố di truyền của loài.
D. Thích nghi lịch sử, được hình thành trong quá trình tiến hóa lâu dài, do tác động của quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Sự hình thành những kiểu gen quy định những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài gọi là:
A. Thích nghi lịch sử.
B. Thích nghi kiểu hình.
D. Thích nghi địa lí.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Các nhân tố không chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen là:
A. Quá trình đột biến.
B. Quá trình phân li tính trạng.
C. Quá trình giao phối.
D. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Tính tương đối của đặc điểm thích nghi không được biểu hiện ở điều nào sau đây?
I. Sự tồn tại cơ quan thoái hóa ớ động vật
II. Đặc điểm thích nghi loài này bị hạn chế bởi đặc điểm thích nghi loài khác.
III. Khi môi trường thay đối, đặc điểm thích nghi trở nên bất hợp lí
IV. Sự thay đôi màu da của động vật khi chuyển vùng cư trú.
A. I, IV.
B. II, IV.
C. IV.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Tiêu chuẩn hình thái dùng để phân biệt hai loài thân thuộc có nội dung là:
A. Các cá thế thuộc hai loài khác nhau phải sống ở những môi trường khác nhau.
B. Các cá thể thuộc hai loài khác nhau phải có sự gián đoạn về hình thái.
C. Các cá thể thuộc hai loài khác nhau phải có khu phân bố riêng biệt.
D. Các cá thể thuộc hai loài khác nhau phải có bộ NST 2n khác nhau.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Trong quá trình phát sinh loài người, tác dụng chủ yếu của việc dùng lúa và ăn chín là:
A. Hấp thụ được năng lượng nhiều hơn.
B. Tiêu hóa dễ dàng hơn.
C. Não phát triển, răng hàm bớt thô, răng nanh tiêu giảm.
D. Sinh hoạt tinh thần tốt hơn, làm não bộ phát triển.
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Trong quá trình phát sinh loài người, sự xuất hiện tiếng nói, liên quan đến yếu tố nào sau đây?
I. Hoạt động săn bắt động vật.
II. Lồi cằm dô ra.
III. Trao đổi kinh nghiệm qua lao động tập thể.
IV. Xuất hiện trung tâm nói ở não bộ.
A. I II, III.
B. I, III.
C. II, III, I.
D. I, II, III, IV.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Tên gọi của hai loại enzim cắt và enzim nối, dùng trong kĩ thuật chuyển gen lần lượt là:
A. Restrictaza và lipaza.
B. Tranferaza và ligaza.
C. Peroxiraza và ligaza.
D. Restrictaza và ligaza.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Hoạt tính của enzim amylaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượu tăng lên là ứng dụng của loại đột biến nào sau đây?
A. Chuyển đoạn trên 1 NST.
B. Đảo đoạn mang tâm động.
C. Lặp đoạn NST.
D. Chuyển đoạn tương hỗ.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Đột biến tiền phôi là gì:
A. Đột biên xuất hiện trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
B. Đột biến xuất hiện vào giai đoạn đầu của sự phát triển phôi.
C. Đột biến xuất hiện ở giai đoạn phôi có sự phân hóa tế bào.
D. Đột biến xuất hiện ở bất cứ giai đoạn nào trước khi phôi phát triển thành cơ thể mới.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Liên quan đến biến đổi số lượng của toàn bộ NST được gọi là:
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Thay thế giữa hai căp nuclêôtit ngoài mã mở đầu và mã kết thúc sẽ làm thay đổi một axit amin trong trường hợp nào sau đây:
A. Hai cặp nuclêôtit bị thay thế nằm trong một mã bộ ba.
B. Hai cặp nuclêôtit này khác nhau.
C. Côđon sau đột biến quy định axit amin khác với Côđon trước đột biến.
Biết: A: Quả dài; B: quả ngọt; a: Quả ngắn; b: Quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Cho tự thụ F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó 4% cây quả ngắn, chua. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị là:
A. ; tần số 40%.
B. ; tần số 20%.
C. ; tần số 40%.
D. ; tần số 30%.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Đem F1 dị hợp 2 cặp gen giao phối với cây khác chưa biết kiểu gen thu được Fa. Có 45% cây quả ngắn, ngọt : 30% quả dài, ngọt : 20% quả dài, chua : 5% quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen:
A. ; tần số 20%.
B. ; tần số 30%.
C. ; tần số 30%.
D. ; tần số 40%.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Đem tự thụ phấn F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó có 12.75% cây quả dài, chua. Kiểu gen và tần số hoán vị của F1:
A. ; tần số 30%
B. ; tần số 30%
C. ; tần số 40%
D. ; tần số 40%
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Ở ruồi giấm cho F1: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) đều có kiểu hình thân xám cánh dài. Đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó có 16% ruồi giấm thân đen. cánh cụt. Tỉ lệ giao tử của ruồi giấm cái F1 là:
A. AB = ab = 41%; Ạb = aB = 90%.
B. ẠB = ab = 32%; Ạb = aB = 18%.
C. ẠB = ab = 9%; Ạb = aB = 41%.
D. ẠB = ab = 18%; Ạb = aB = 32%.
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Cho bướm tằm đều có kiểu hình kén trắng, dài dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) giao phối với nhau thu được F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình kén vàng, dài chiếm 7,5%. Tỉ lệ giao tử của bướm tằm đực Fx.
A. ẠB = ab = 50%.
B. Ạb = ạB = 50%.
C. ẠB = ab = 35%; Ab = aB = 15%.
D. ẠB = ab = 42,5%; Ạb = aB = 7,5%.
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Điều nào sau đây đúng với việc nghiên cứu phối sinh học?
1. Các loài càng có họ hàng gần gũi thì sự phát triển phôi của chúng càng giống nhau và ngược lại.
2. Phôi của tất cả các loài động vật có xương tiến hóa hơn lớp cá đều trải qua giai đoạn có khe mang giống như cá và giáp xác.
3.Tim của các loài động vật có vú ban đầu có 2 ngăn như tim cá, về sau phát triển thành 4 ngăn.
4.Trong quá trình phát triển phôi người, toàn thân phôi được bao phủ bởi lớp lông mịn, lông này rụng trước khi sinh hai tháng.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 2.
D. 1.
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây sai khi nghiên cứu quá trình phát triển phôi các loài sinh vật?
A. Phôi người 1 tháng tuổi, não gồm 5 phần giống não cá, về sau bán cầu đại não mới trùm lên, tạo ra hai bán cầu đại não với các khúc cuộn và nếp nhăn.
B. Trong giai đoạn sau của quá trình phát triển phôi, khe mang ở cá, ấu trùng, lưỡng cư biến thành mang, còn động vật có xương sống ở cạn thì khe mang tiêu biến.
C. Phôi người có đuôi, về sau tiêu biến.
D. Người là động vật cao cấp, có quá trình phát triển phôi hoàn toàn khác với mọi loài sinh vật.
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
“Sự phát triển cá thể lặp lại một cách rút gọn sự phát triển của loài” là nội dung cơ bản của định luật nào?
A. Phát triển sinh vật.
B. Phát triển của loài.
C. Phát sinh sinh vật.
D. Phát sinh loài người.
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Ngày nay thú có túi chỉ ở lục địa châu úc mà không tồn tại ở các lục địa khác, vì:
A. Các loài thú này chỉ thích nghi với điều kiện sinh thái ở châu úc.
B. Lục địa châu úc tách rời khỏi lục địa châu Á vào cuối đại trung sinh. Lúc đó chưa xuất hiện thú có nhau thai.
C. Do sự phát tán thú có nhau thai từ lục địa khác sang lục địa châu úc.
D. Trong quá trình hình thành Trái Đất, châu úc là lục địa tồn tại độc lập với các lục địa khác.
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Theo Lamac, dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là:
A. Sự phát triển có kế thừa lịch sử.
B. Cơ thể phát triển từ đơn giản đến phức tạp dần.
C. Trao đổi chất ngày càng hoàn thiện.
D. Hình thức sinh sản ngày càng hợp lí.
Câu hỏi số 55: Chưa xác định
Cho các hiện tượng sau?
1. Trâu, bò, ngựa đi ăn theo bầy, đàn.
2. Cây sống liền rễ thành từng đám
3. Sự tách bầy của ong mật vào mùa đông
4. Chim di cư theo đàn
5. Cây tự tỉa cành do thiếu ánh sáng
6. Gà ăn trứng của mình sau khi đẻ xong
Quan hệ nào được gọi là quần tụ?
A. 3, 5, 6.
C. 1, 2, 4.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu hỏi số 56: Chưa xác định
Cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế thoát hơi nước tốt hơn cây sống riêng rẽ. Đây là biểu hiện của:
A. Hiệu quả nhóm.
B. Cạnh tranh sinh học cùng loài.
C. Cạnh tranh sinh học khác loài.
D. Quan hệ hợp tác.
Câu hỏi số 57: Chưa xác định
Ví dụ nào sau đây là tác động của hiệu quả nhóm?
A. Nhiều con quạ cùng loài tranh giành thức ăn với nhau.
B. Hổ đuổi bắt một bầy sơn dương.
C. Một con linh cẩu không hạ được một con trâu rừng lớn, nhưng nhiều con linh cẩu sẽ làm được việc này.
D. Nhiều con báo cùng ăn thịt một con nai.
Câu hỏi số 58: Chưa xác định
Điều nào sau đây không thuộc vai trò chủ yếu của quần tụ và hiệu quả nhóm?
1. Giúp các cá thể trong quần thể tự vệ cùng như tìm kiếm thức ăn tốt hơn
2. Tăng cường khả năng sinh sản của quần thể
3. Chống lại tác hại khi xảy ra dịch bệnh
4. Chống gió, chống mất nước
5. Tạo điều kiện cho loài khác dùng làm thức ăn.
A. 1, 2, 4.
B. 3, 5.
C. 3, 4, 5.
D. 2, 3, 5.
Câu hỏi số 59: Chưa xác định
Hiện tượng tách bầy cùa ong mật vào mùa đông, sự phân chia lãnh địa của sư tử, hổ, báo được gọi là:
A. Đấu tranh cùng loài.
B. Cách li.
C. Quần tụ.
D. Hội sinh.