Câu hỏi số 1:

Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: Khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; Khỉ Capuchin: 84,2%; Vượn Gibbon: 94,7%; Khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa gần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:

Câu hỏi số 2:

Cho các đặc điểm sau:

(1)  Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác.

(2)  Thành phần cấu tạo có chứa 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X.

(3)  Thường tồn tại theo từng cặp.

(4)  Có ở trong nhân và trong tế bào chất

Cấu trúc có đủ 4 đặc điểm nêu trên là:

Câu hỏi: 25699

Câu hỏi số 3:

Xét một số ví dụ sau:

(1)  Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chungtrong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài sáo này giao phối với nhau nhưng không sinh con.

(2)  Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử chung nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

(3)  Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.

(4)  Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.

Những ví dụ biểu hiện của cách li trước hợp tử là

Câu hỏi số 4:

Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?

Câu hỏi số 5:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

Câu hỏi số 6:

Ở một quần thể, xét gen A nằm trên NST thường có 2 alen là A và a, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng dưới đây:

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Câu hỏi số 7:

Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là: 5’XUG3’ – Leu; 5’GUX3’ – Val; 5’AXG3’ – Thr; 5’GXA3’ – Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa 4 mã di truyền của 1 gen không phân mảnh có trình tự các đơn phân 5’XAGXGTGAXXAG3’ phiên mã tổng hợp đoạn mARN này sẽ tổng hợp được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là

Câu hỏi số 8:

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng ở cơ thể có kiểu gen  \frac{Ab}{aB} Dd đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, thì theo lí thuyết số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

Câu hỏi số 9:

Xét các mối quan hệ sinh thái sau đây:

1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.

2. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

3. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.

4. Dây tơ hống sống trên tán các cây trong rừng.

5. Loài kiến sống trên cây kiến.

Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia mối quan hệ đó là:

Câu hỏi số 10:

Phương pháp nào sau đây tạo ra được các giống mới thuần chủng về tất cả các cặp gen và có bộ NST song nhị bội?

Câu hỏi số 11:

Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã, hãy chọn kết luận đúng:

Câu hỏi số 12:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật?

Câu hỏi số 13:

Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết gen nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

Câu hỏi số 14:

Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 15:

Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là đúng?

Câu hỏi: 26394

Câu hỏi số 16:

Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của một loài động vật là 6,6pg. Trong trường hợp phân bào bình thường, hàm lượng ADN nhân của mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là:

Câu hỏi số 17:

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

Câu hỏi số 18:

Cho các nhân tố sau:

(1)  Chọn lọc tự nhiên.

(2)  Các yếu tố ngẫu nhiên.

(3)  Giao phối không ngẫu nhiên.

(4)  Di – nhập gen.

Các nhân tố luôn luôn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:

Câu hỏi số 19:

Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn tòan so với alen a quy định lông đen. Cho 2 cá thể P giao phối với nhau được F1, các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Hai cá thể P có kiểu gen nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu hình ở F2?

Câu hỏi số 20:

Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ NST tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ NST tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ NST gồm

Câu hỏi số 21:

Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

Câu hỏi số 22:

Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là

Câu hỏi số 23:

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

Câu hỏi số 24:

Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị một số bệnh di truyền ở người. Việc sử dụng liệu pháp gen chỉ có thể chữa được những loại bệnh di truyền nào sau đây?

Câu hỏi số 25:

Quá trình nào sau đây diễn ra ở trên gen nhưng không bao giờ làm thay đổi cấu trúc của gen?

Câu hỏi số 26:

Cho các đặc điểm:

(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào

(2) Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống

(3) Được phát sinh trong quá trình phân bào

(4) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

Loại biến dị có đủ 4 đặc điểm nêu trên là:

Câu hỏi số 27:

Ở chu trình sinh địa hóa cacbon, cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit chủ yếu thông qua quá trình 

Câu hỏi: 27442

Câu hỏi số 28:

Quá trình nào sau đây luôn gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi?

Câu hỏi số 29:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 30:

Nếu kích thước quần thể đạt đến giá trị tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng cá thể. Diễn biến nào sau đây là không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?

Câu hỏi số 31:

Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường 

Câu hỏi số 32:

Trong một phép lai, nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới thì khẳng định

Câu hỏi số 33:

Khi nói về hiện tượng đa hình cân bằng di truyền, điều nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 34:

Các nhà khoa học Việt Nam đã xử lí giống lúa Mộc tuyền bằng tác nhân nào sau đây để tạo ra giống lúa MT1 có nhiều đặc tính quý?

Câu hỏi số 35:

Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên một NST với tần sô hoán vị là 30%. Ở đời con của phép lai \frac{Ab}{aB} \frac{CD}{cd} x \frac{ab}{ab} \frac{Cd}{cd} kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỷ lệ:

Câu hỏi số 36:

Khi nói về quy luật di truyền tế bào chất (di truyền ngoài NST), kết luận nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 37:

Trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái đại dương, loài nào sau đây là thức ăn của mực?

Câu hỏi số 38:

Trong tự nhiên, có một số trường hợp sự hình thành loài có liên quan đến các đột biến cấu trúc NST. Những loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây dễ dẫn tới hình thành loài mới?

Câu hỏi: 27467

Câu hỏi số 39:

Ở người, alen A qui định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ – xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?

Câu hỏi: 27469

Câu hỏi số 40:

Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN ở vi khuẩn có sự hình thành các đoạn okazaki. Trên mạch mới thứ nhất có 18 đoạn okazaki, trên mạch mới thứ 2 có 19 đoạn okazaki. Số đoạn ARN mồi được sử dụng là

Câu hỏi số 41:

Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?

(1) Hội chứng Etuôt

(2) Hội chứng Patau

(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)

(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

(5) Bệnh máu khó đông

(6) Bệnh ung thư máu

(7) Bệnh tầm thần phân liệt

Phương án đúng là:

Câu hỏi số 42:

Quần thể của loài sinh vật nào sau đây thường có sự biến động theo chu kì ngày đêm?

Câu hỏi số 43:

Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định da bị bạch tạng. Khảo sát một thành phố có 10 triệu dân, người ta thấy có 1000 người bị bạch tạng. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì trong thành phố có số người chứa ít nhất một alen lặn là

Câu hỏi số 44:

Ở một chủng vi khuẩn đột biến, khi môi trường có đường lactozơ hay không có đường lactozơ thì các gen cấu trúc trog Ôpêron Lac đều phiên mã tổng hợp mARN, mARN  dịch mã tổng hợp các enzim. Theo suy luận lí thuyết, khi bị đột biến ở vùng nào sau đây thì sẽ dẫn tới hiện tượng trên?

Câu hỏi số 45:

Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa ADN và ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử AND (quá trình phá màng tế bào khôg làm đứt gãy AND). Trong các phân tử AND này, loại AND có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Sô lươgj vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là

Câu hỏi số 46:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hòa toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sih giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ

Câu hỏi số 47:

Trong một hệ sinh thái,

Câu hỏi số 48:

So với những loài tương tự sống ở vùng ôn đới, động vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu nóng ẩm) thường có:

Câu hỏi: 28303

Câu hỏi số 49:

Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Nếu sự xuất hiện các cây hoa trắng ở phép lai trên là do đột biến số lượng NST thì đó là loại đột biến nào sau đây?

Câu hỏi số 50:

Ở một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3 trong đó A1 quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với A2 và A3. Alen A2 quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với alen A3. Alen A3 quy định hoa màu trắng. Quần thể đang cân bằng về di truyền, có tần số của các alen A1, A2, A3 lần lượt là 0,3; 0,2; 0,5. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ: hoa vàng: hoa trắng ở trong quần thể này là:

Câu hỏi số 51:

Khi nói về thoái hóa giống, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 52:

Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu qủa sử dụng hệ sinh thái?

(1)  Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp

(2)  Khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên tái sinh

(3)  Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.

(4)  Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí

(5)  Bảo vệ các loài thiên địch

(6)  Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, phá bỏ tất cả các hệ sinh thái nhân tạo

Phương án đúng là:

Câu hỏi số 53:

Ở người, có các kiểu gen quy định nhóm máu sau đây:

IAIA, IAIO quy định máu A

IBIB, IBIO quy định máu B

IAIB quy định máu AB

IOIO quy định máu O.

Có hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ máu B sinh con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là:

Câu hỏi số 54:

Ở một cơ thể đực, xét hai cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Có 1000 tế bào sinh dục tiến hành giảm phân để tạo giao tử, trong quá trình này thấy có ở 10 tế bào có cặp NST Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặo NST khác phân li bình thường. Các giao tử được sinh ra từ quá trình này thụ tinh với các giao tử không đột biến, theo lí thuyết loại hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ:

Câu hỏi: 28389

Câu hỏi số 55:

Ezim ARN polimeraza có thể nhận biết được đầu của một gen cần phải phiên mã là nhờ

Câu hỏi số 56:

Ở cà độc dược (2n = 14), người ta phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp NST. Các thể ba này

Câu hỏi số 57:

Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào 

Câu hỏi số 58:

Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác nhau tác động theo kiểu cộng gộp quy định, trong đó cứ có 1 alen trội thì cây cao thêm 5cm. Cho cây dị hợp về 4 cặp gen tự thụ phấn, theo lí thuyết thì đời con sẽ có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu lọai kiểu hình?

Câu hỏi số 59:

Ở một quần thể của loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể. Trong đó, có 64 con cái mang kiểu gen AA, 32 con cái mang kiểu gen Aa, 4 con đực mang kiểu gen aa. Ở thế hệ kiểu gen F2, Aa chiếm tỉ lệ:

Câu hỏi: 35449