Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, dẫn đến trong chuỗi polipeptit; axit amin là axit glutamic bị thay thế bằng:
A. Sêrin
B. Glicin
C. Valin
D. Alanin
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
1- Ung thư máu
2- Hồng cầu hình liềm
3- Bạch tạng
4- Hội chứng Claiphentơ
5- Dính ngón tay số 2 và 3
6- Máu khó đông
7- Hội chứng Tớc nơ
8- Hội chứng Đao
9- Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến NST?
A. 1,2,4,5
B. 1,4,7,8
C. 1,3,7,9
D. 4,5,6,8
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Trong kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên qui mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì:
A. E.coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh
B. E.coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao
C. E.coli có tốc độ sinh sản nhanh
D. Môi trường dinh dưỡng nuôi E.coli rất phức tạp
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của NST có đường kính
A. 300nm
B. 300 Å
C. 700nm
D. 110 Å
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Thể truyền là gì?
A. Plasmit của vi khuẩn
B. Thể thực khuẩn Lambda
C. Phân tử ADN có khả năng mang gen ghép và tự nhân đôi độc lập với ADN, NST D
D. NST của nấm men
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng:
A. 5 thế hệ
B. 4 thế hệ
C. 3 thế hệ
D. 6 thế hệ
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Hội chứng Đao ở người là hậu quả của hiện tượng nào?
A. Không phân li của một cặp NST ở kì sau phân bào I hay phân bào II của giảm phân
B. Tiếp hợp lệch của NST khi giảm phân
C. Một cặp NST sau khi tự nhân đôi không phân li ở kì sau nguyên phân.
D. Phân li không đồng đều của các NST.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Để tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống cây trồng, phương pháp hiệu quả nhất là:
A. Lưỡng bội hóa các tế bào đơn bội của hạt phấn
B. Tứ bội hóa các tế bào thu được do lai xa
C. Lai các tế bào sinh dưỡng của 2 loài khác nhau
D. Cho tự thụ phấn bắt buộc
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau
1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.
2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Qui trình tạo giống theo thứ tự
A. 1,3,2,4.
B. 1,2,3,4.
C. 1,3,4,2.
D. 2,3,4,1.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Lai 2 thứ cà chua tứ bội: AAAa (quả đỏ) X Aaaa (quả đỏ), tỉ lệ của kiểu gen AAaa ở F1 là:
A. 50%.
B. 25%.
C. 36%
D. 12,5%.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để:
A. Phát hiện được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B. Tạo ra ADN tái tổ hợp dễ dàng.
C. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
D. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiếu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là
A. 40%.
B. 18%.
C. 36% hoặc 40%.
D. 36%.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai x , nếu xảy ra hoán vi gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiếu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 30%
B. 35%
C. 45%
D. 33%
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Dạng đột biến nào sau đây không gây hậu quả nghiêm trọng mà tăng sự biểu hiện gen và tạo gen mới trong quá trình tiến hóa ?
A. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Những cây tứ bội có thể tạo thành bằng phương thức tứ bội hóa hợp tử lưỡng bội là:
A. AAAA: AAAa: Aaaa.
B. AAAA: AAaa: aaaa.
C. AAAa: Aaaa: aaaa.
D. AAAA: Aaaa: aaaa.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Enzim ARN polimeraza có thể nhận biết được đầu của một gen cần phải phiên mã là nhờ
A. Mỗi gen đều có mã mở đầu TAX ở đầu 3' gen
B. Mỗi gen đều có trình tự nuclêôtit đặc biệt ở đầu 3' trong vùng điều hòa của gen
C. Mỗi gen đều có trình tự nuclêôtit đặc biệt ở đầu 5' trong vùng điều hòa của gen
D. Mỗi gen đều có mã mở đầu TAX ở đầu 5' gen
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G. 30% U, 35 % X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?
A. 15% T; 20% X; 30% A và 35 % G
B. 22,5% T;22,5% A; 27,5% G; 27,5 % X
C. 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T
D. 17,5%G;17,5%X; 32,5%A; 32,5%T
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Đột biến mất đoạn khác với chuyến đoạn không tương hỗ ở chỗ:
A. Đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit
B. Đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khác
C. Làm NST ngắn bớt đi vài gen
D. Làm NST bị thiếu gen, đa số có hại cho cơ thể
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Người ta tạo ra các dòng thuần chủng nhằm
A. Loại bỏ một sổ gen lặn có hại ra khỏi giống
B. Duy trì giống để tránh thoái hóa
C. Tạo ra các dòng chứa toàn gen trội
D. Tạo ra dòng có ưu thế lai cao
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Tính đa dạng và đặc thù của các đại phân tử sinh học là do:
A. Cấu trúc đa phân
B. Có khối lượng lớn
C. Cấu tạo phức tạp
D. A, B và C đều đúng
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 30%.
B. 40%.
C. 20%.
D. 35%.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Một quần thế giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen (A,a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỷ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 3,75%.
B. 18,75%.
C. 37,5%.
D. 56,25%.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 42
B. 90
C. 135
D. 45
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit trên mạch gốc như sau: 3’TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- TTA - XXT - XGG - GXG - GXX - GAA - ATT 5'
Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa)
trong chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp là
A. 4 aa.
B. 6aa.
C. 5 aa.
D. 7 aa.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Trường hợp nào dưới đây di truyền được:
A. Biến đổi màu sắc của cá trong môi trường nước
B. Thường biến
C. Mức phản ứng
D. Thấy chanh người tiết nước bọt
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Ở loài Cáo, tính trạng màu lông do một cặp gen qui định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: ♀lông xanh x ♂lông vàng F1: 100% lông xanh.
Phép lai 2: ♀lông vàng x ♂lông vàng F1: 100% lông vàng.
Phép lai 3: ♀lông vàng x ♂lông xanh F1: 50% ♂vàng; 50% ♀xanh.
Tính trạng màu sắc lông ở loài Cáo trên di truyền theo qui luật:
A. Tương tác gen
B. Di truyền qua tế bào chất
C. Liên kết với giới tính
D. Phân li độc lập của Menđen
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Một cặp bố mẹ sinh 3 người con: 1 người có nhóm máu AB, 1 người có nhóm máu B, 1 người có nhóm máu O. Xác suất để cặp bố mẹ trên sinh 3 người con đều có nhóm máu O là:
A. 0%.
B. 1,5625%.
C. 9,375%.
D. 3,125%.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Ở một loài thực vật giao phấn, A qui định thân cao, a qui định thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D quả tròn, d quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thế bố mẹ có kiểu gen AaBbdd và AaBBDd. số loại kiểu gen và kiểu hình khác nhau ở F1 là
A. 12 kiểu gen, 8 kiểu hình
B. 12 kiểu gen, 4 kiếu hình
C. 27 kiểu gen, 4 kiểu hình
D. 27 kiểu gen, 8 kiểu hình
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Ở đậu Hà Lan, bộ NST 2n = 14, có bao nhiêu thể tam nhiễm kép khác nhau có thế hình thành?
A. 21
B. 42
C. 26
D. 7
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Cây có kiểu gen như thế nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
(1).Bb (2). BBb (3).Bbb (4). BBBb (5). BBbb (6). Bbbb
A. (1), (3). (6)
B. (2), (4), (5)
C. (4), (5), (6)
D. (1), (2), (3)
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Đặc điểm nào không phải của thường biến?
A. Xảy ra đồng loạt trong phạm vi một thứ, một nòi hay một loài
B. Không là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
C. Có thể di truyền được cho các thế hệ sau
D. Là các biến dị định hướng
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm bắt đôi với nuclêôtit bình thường nào dưới đây gây đột biến gen:
A. Xitozin
B. Timin
C. Adenin
D. 5-BU
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là . Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con trai đầu lòng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?
A. 0,0198.
B. 0,9899.
C. 0,000049.
D. 0,00098.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (O) là nơi
A. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
B. Mang thông tin qui định cấu trúc prôtêin ức chế
C. Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc
D. Prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Tổ hợp các giao tử nào dưới đây của người sẽ tạo ra hội chứng Đao?
1. (23 + X) 2. (21 + Y) 3. (22 + XX) 4. (22 + Y)
A. 3 và 4
B. 1 và 4
C. 1 và 2
D. 2 và 3
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Nhân tố tiến hóa có hướng là
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên
C. Các yếu tổ ngẫu nhiên và di nhập gen
D. Giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh
A. Vai trò của đột biến và chọn lọc lên sự biến động của tần số của các alen
B. Trạng thái động của quần thể giao phối
C. Cơ sở của quá trình tiến hóa trong điều kiện không có tác động của tác nhản đột biến và chọn lọc
D. Trạng thái ổn định của tần số tương đối của các alen ở mỗi gen qua các thế hệ
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp nào?
A. Lai thuận nghịch
B. Cho tự thụ phấn hay lai thân thuộc
C. Lai phân tích
D. Lai xa
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Ở ruồi giấm, gen A qui định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen, gen B qui định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng. Gen qui định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: XDXd x XDY cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 7,5%.
B. 15%.
C. 2,5%.
D. 5%.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và ẠaBbDd, xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn là
A. 85,9375%.
B. 43,75%.
C. 71,875%.
D. 28,125%.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng qui định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung:
A. 9: 6: 1
B. 13:3
C. 9:7
D. 9: 3: 3:1
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA: 59,32%Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kẽt quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
A. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.
B. A.Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.
C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.
D. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Biết A là gen át chế gen không cùng lôcut với nó. Kiểu gen A-B-, A-bb, aabb đều cho lông trắng. Kiểu gen aaB- cho lông đen. Khi cho hai cơ thể F1 tạo ra từ một cặp P thuần chủng giao phối với nhau thu được ở con lai có 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phối với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỉ lệ kiểu hình 7:1?
A. Aabb, kiểu hình lông đen
B. AaBb, kiểu hình lông trắng
C. Aabb, kiểu hình lông trắng
D. aaBb, kiểu hình lông đen
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thế dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thế đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thế trên?
A. 36% cánh dài: 64% cánh ngắn.
B. 16% cánh dài: 84% cánh ngắn.
C. 64% cánh dài: 36% cánh ngắn.
D. 84% cánh dài: 16% cánhngắn.
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người được ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
A. A.Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn.
B. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen.
C. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.
D. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Điểm giống nhau giữa đột biến và biến dị tổ hợp là:
A. Đều phát sinh và biểu hiện ngay trong quá trình sống của cơ thể.
B. Đều là những biến đổi có liên quan đến vật chất di truyền.
C. Đều tạo ra kiểu hình không bình thường.
D. Đều mang tính đồng loạt theo hướng xác định.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A1 , a1 , A2, a2, A3, a3), phân li độc lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp, nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là
A. 150 cm
B. 160 cm
C. 90 cm
D. 120 cm
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’-5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5'-3’ là không liên tục( gián đoạn).
B. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3'-5’.
C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’ - 3'.
D. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’-5’.
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Thế nào là dòng thuần của một tính trạng?
A. Đời con đồng loạt mang tính trạng một bên của bố hoặc của mẹ.
B. Đời con không phân li
C. Các cá thể trong dòng được xét đồng hợp tử về gen qui định tính trạng
D. Con cháu hoàn toàn giống bố mẹ
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Có bao nhiêu dòng thuần có thể được tạo ra từ cơ thể AaBbdd Ee khi tiến hành chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp
A. 12
B. 8
C. 16
D. 4
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Đặc điểm chính của vật nuôi, cây trồng là:
A. Đa dạng và thích nghi với nhu cầu nhất định của con người
B. Thích nghi với môi trường sống
C. Có khả năng chống chịu không bằng sinh vật hoang dại
D. Phát sinh nhiều biến dị để cung cấp cho con người
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Một loài có bộ NST 2n = 14, một hợp tử của loài đã nguyên phân ba đợt cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 91 NST đơn. Bộ NST của hợp tử là
A. 2n - 1 = 13
B. 3n = 21
C. 2n=14
D. 2n + 1 = 15
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Ở 1 loài, cơ thể cái có 1 cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm, còn cơ thể đực giảm phân bình thường. Qua thụ tinh tạo ra được 512 kiểu tổ hợp. Biết loài có bộ NST gồm các cặp NST có cấu trúc khác nhau. Bộ NST của loài là:
A. 2n = 14
B. 2n = 46
C. 2n = 8
D. 2n = 10
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Tế bào sinh dưỡng của 1 loài A có bộ NST 2n =20. Một cá thể trong tế bào sinh dưỡng có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng:
A. Mất NST
B. Dung hợp 2 NST với nhau
C. Lặp đoạn NST
D. Chuyển đoạn NST
Câu hỏi số 55: Chưa xác định
Bước chuẩn bị quan trọng nhất để tạo ưu thế lai là:
A. Bồi dưỡng chăm sóc giống
B. Chuẩn bị môi trường sống thuận lợi cho F1
C. Kiểm tra kiểu gen về các tính trạng quan tâm
D. Tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối
Câu hỏi số 56: Chưa xác định
Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ = 0,6 thì hàm lượng G hoặc X của nó xấp xỉ:
A. 0,34
B. 0,31
C. 0,43
D. 0,40
Câu hỏi số 57: Chưa xác định
Hai gen đều dài 4080 Ănstrong. Gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3240 liên kết hidro. Trong 1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể mang cặp gen dị hợp Aa ) có 3120 guanin và xitozin; 1680 adenin và timin. Giao tử đó là:
A. Aa
B. AA
C. AAaa
D. aa
Câu hỏi số 58: Chưa xác định
Biểu hiện ưu thế lai giảm dần từ F2 trở đi, vì:
A. Các gen có lợi bị hoà lẫn với các gen có hại
B. Các gen có lợi kém thích nghi dần
C. Xuất hiện hiện tượng phân li kiểu hình
D. Tính chất dị hợp giảm, đồng hợp tăng
Câu hỏi số 59: Chưa xác định
Ở một loài thực vật, AA: Hoa đỏ; Aa: Hoa hồng; aa: Hoa trắng, cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 0,2AA: 0,8Aa. Cho tự thụ phẩn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
A. 12 đỏ: 2 hồng: 5 trắng
B. 12 đỏ: 4 hồng: 7 trắng
C. 55 đỏ: 10 hồng: 35 trắng
D. 11 đỏ: 3 hồng: 7 trắng