Câu hỏi số 1:

Cho hàm số  y = \frac{x+2}{2x-2}. 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C). 2. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng (d): y = x + m cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt A, B mà OA2 + OB2\frac{37}{2} ( O là gốc tọa độ)

Câu hỏi số 2:

Giải phương trình: x2 -2\sqrt{2x-1} + 1 = 0

Câu hỏi số 3:

Giải phương trình:                     \frac{3sin2x-2sinx}{sin2x.cosx} = 2.

Câu hỏi số 4:

Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình chữ nhật: SA ⊥ (ABCD); AB = SA = 1; AD = √2. Gọi M, N là trung điểm của AD và SC, I là giao điểm của BM và AC. Tính thể tích khối tứ diện ANIB

Câu hỏi số 5:

Giải phương trình:  (26 + 15 √3)x – 5(7 + 4√3)x + 6(2 + √3)x + (2 - √3) = 5.

Câu hỏi số 6:

Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC biết đỉnh C(-1; -3), đường trung trực của cạnh BC là d: 3x + 2y - 4 = 0 và trọng tâm G(4; -2).

Câu hỏi số 7:

Cho mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 -6x + 2y - 2z + 2 = 0 . Viết phương trình tiếp tuyến với (S) đi qua điểm A(2; 1; -2) và song song với mặt phẳng \left ( \alpha \right ): x + 2y -2z + 1 = 0.

Câu hỏi số 8:

Giải phương trình: z3 + (1 – 2i)z2 + (1 – i)z – 2i = 0. Biết rằng phương trình có một nghiệm thuần ảo.

Câu hỏi số 9:

Trong không gian với hệ trục tọa độ Đê-các vuông góc với Oxyz cho   d: \frac{x-7}{1} = \frac{y-3}{2} = \frac{z-9}{-1}:   l: \frac{x-3}{7} = \frac{y-1}{2} = \frac{z-1}{3} (P): x + y + z + 3 = 0. Lập phương trình hình chiếu song song của d theo phương l lên mặt phẳng (P).

Câu hỏi số 10:

Trong không gian với hệ trục tọa độ Đê-các vuông góc với Oxyz cho   d: \frac{x-7}{1} = \frac{y-3}{2} = \frac{z-9}{-1}:   l: \frac{x-3}{7} = \frac{y-1}{2} = \frac{z-1}{3} (P): x + y + z + 3 = 0. Tìm M để |\overrightarrow{MM_{1}} + \overrightarrow{MM_{2}}| đạt giá trị nhỏ nhất biết M1(3; 1; 1); M2(7; 3; 9)

Câu hỏi số 11:

Trên các cạnh AB; BC; CD; DA có hình vuông ABCD lần lượt lấy 1, 2, 3, n điểm phân biệt khác A, B, C, D (n  ≥ 3). Tìm n biết sô tam giác có 3 đỉnh lấy từ n + 6 điểm đã chọn là 439.