Câu hỏi số 1:

Giải phương trình sinxcos4x + cos22x = 4sin2(\frac{x}{2} - \frac{\pi}{4}) - \frac{5}{2}

Câu hỏi số 2:

Giải bất phương trình \sqrt{4x^{2}+38x-1} - 2\sqrt{6x-1} ≥ x + 1

Câu hỏi số 3:

Tính tích phân I=\int_{1}^{2}\frac{3-\sqrt{4-x^{2}}}{x^{4}}dx

Câu hỏi số 4:

Cho các số thực dương a,b,c. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = \frac{a^{2}}{(a+b)^{2}} + \frac{b^{2}}{(b+c)^{2}} + \frac{4c^{3}}{3(c+a)^{3}}

Câu hỏi số 5:

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC có A(0; 1),B(4; 5). Đường phân giác trong của góc B song song với trục tung, cos\widehat{ACB} = \frac{1}{\sqrt{5}}. Tìm tọa độ đỉnh C.

Câu hỏi số 6:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho d: \frac{x-2}{4} = \frac{y-3}{2} = \frac{z+3}{1}, (P): -x + y + 2z + 5 = 0. Viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong (P) song song với đường thẳng d và cách đường thẳng d một khoảng bằng √14.

Câu hỏi số 7:

Một photon có vận tốc \bar{v}, khối lượng mbắn vào hạt _{3}^{7}\textrm{Li} đang đứng yên. Sau phản ứng có hai hạt giống nhau cùng khối lượng mbay ra cùng vận tốc v' và cùng hợp với phương tới của photon góc 600. Giá trị v' bằng

Câu hỏi số 8:

Một con lắc lò xo treo theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g = πm/s2. Từ vị trí cân bằng, nâng vật đén vị trí lò xo không biến dạng rồi truyền cho vật một vận tốc có độ lớn bằng 20√3 π cm/s theo phương thẳng đứng để vật dao động điều hòa. Thời gian gian lò xo bị nén trong 1 chu kì là \frac{1}{3} chu kì. Biên độ dao động điều hòa là:

Câu hỏi số 9:

Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo nằm ngang, phát biểu nào sau đây sai?

Câu hỏi số 10:

Giải phương trình sau trên tập hợp số phức z4 + 2z3 + z2 + 4z + 4 = 0.

Câu hỏi số 11:

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD có tâm I(1; 2) và AC  = 2BD. Điểm M(-5; -4) thuộc đường thẳng AB, điểm N(-5; 16) thuộc đường thẳng CD. Tìm tọa độ đỉnh B biết rằng đỉnh B có hoành độ là một số nguyên.

Câu hỏi số 12:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,cho đường thẳng d:  \frac{x+2}{1} = \frac{y-3}{-2} = \frac{z-1}{-2}. Xét hình bình hành ABCD có A(1; 0; 0), C(2; 2; 2), D ∈ d. Tìm tọa độ đỉnh B biết diện tích của hình bình hành ABCD bằng 3√2.

Câu hỏi số 13:

Một tổ gồm 10 học sinh trong đó có 3 học sinh không thuộc bài. Cô giáo kiểm tra bài cũ bằng cách gọi lần lượt từng học sinh cho đến khi có học sinh thuộc bài trả lời được câu hỏi thì dừng lại. Gọi X là số học sinh được hỏi bài cũ, lập bảng phân bố xác suất của X.