Câu hỏi số 1:

Giải phương trình: 

log^{2}_{\frac{1}{2}}(5-2x)+log_{2}(5-2x).log_{2x+1}(5-2x)=log_{2}(2x-5)^{2}+log_{2}(2x+1).log_{\sqrt{2}}(5-2x)

Câu hỏi: 20626

Câu hỏi số 2:

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho elip (E): \frac{x^{2}}{9}+\frac{y^{2}}{4}=1 và hai điểm A(3;-2), B(-3;2). Tìm trên (E) điểm C có hoành độ và tung độ dương sao cho tam giác ABC có diện tích lớn nhất.

Câu hỏi số 3:

Tìm số nguyên dương n sao cho thoả mãn: 

C^{0}_{n}+\frac{2}{2}C^{1}_{n}+\frac{2^{2}}{3}C^{2}_{n}+...+\frac{2^{n}}{n+1}C^{n}_{n}=\frac{121}{n+1}

Câu hỏi số 4:

Cho hàm số x3 – 3mx2 + 3(m2 – 1)x – m3 + m (1)

1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1) ứng với m=1     (hs tự giải)

2. Tìm m để hàm số (1) có cực trị đồng thời khoảng cách từ điểm cực đại của đồ thị hàm số đến gốc toạ độ O bằng √2 lần khoảng cách từ điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đến gốc tọa độ O.

Câu hỏi số 5:

Giải phương trình: \small 2cos3x.cosx+\sqrt{3}(1+sin2x)=2\sqrt{3}cos^{2}(2x+\frac{\pi }{4})

Câu hỏi số 6:

Tính tích phân: I=\int_{0}^{\frac{\pi }{6}}\frac{tan(x-\frac{\pi }{4})}{cos2x}dx

Câu hỏi số 7:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a , SA vuông góc với đáy và SA=a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB và SD; I là giao điểm của SC và mặt phẳng (AMN). Chứng minh SC vuông góc với AI và tính thể tích khối chóp MBAI.

Câu hỏi số 8:

Cho x, y, z là ba số thực dương  thỏa mãn x+y+z = 3

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = 3(x2 + y2 + z2) – 2xyz 

Câu hỏi số 9:

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz cho mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 – 2x + 6y – 4z – 2 = 0. Viết phương trình mặt phẳng (P) song song với giá của véc tơ \inline \underset{v}{\rightarrow}(1;6;2) vuông góc với mặt phẳng (α) : x+4y+z-11=0 và tiếp xúc với (S)

Câu hỏi số 10:

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho điểm C(2;-5 ) và đường thẳng ∆: 3x - 4y + 4 =0. Tìm trên ∆ hai điểm A và B đối xứng nhau qua I(2;\inline \frac{5}{2}) sao cho diện tích tam giác ABC bằng 15.

Câu hỏi số 11:

Tìm hệ số của x4 trong khai triển Niutơn của biểu thức: P = (1+2x+3x2)10