Câu hỏi số 1:

Cho phương trình sóng dừng:  u = 2cos  xcos100πt (mm); trong đó x đo bằng cm. Sóng dừng này có

Câu hỏi số 2:

Tốc độ của các electron khi đập vào anôt của một ống Cu-lit-giơ là 45000 km/s. Biết mc = 9,1 . 10-31 kg; e = 1,6. 10-19 C. Để tăng tốc độ này thêm 5000 km/s,  phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống bao nhiêu?

Câu hỏi số 3:

Đoạn mạch điện gồm điện trở R mắc nối tiếp với hộp X. Đặt một khóa K vào hai đầu của hộp X. Điện áp giữa hai đầu mạch là u = U√2 cosωt. Khi K mở hoặc đóng dòng điện qua mạch đều có giá trị hiệu dụng là I. Điện trợ dây nối rất nhỏ, hộp X

Câu hỏi số 4:

Thực hiện thí nghiệm giao thoa trên mặt nước bởi hai nguồn kết hợp S1, S2 cùng pha. Gọi λ là bước sóng. Đề giữa hai nguồn có số đường cực đại là 11 thì khoảng cách giữa hai nguồn cỡ

Câu hỏi số 5:

Một con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình: s = s0cos(2πt + \frac{\pi}{3}  ). Tại thời điểm t = 0, tỉ số giữa động năng và cơ năng bằng

Câu hỏi số 6:

Chọn phát biểu đúng:

Câu hỏi số 7:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình: x =Acos(  \frac{2\pi}{T} t +\frac{\pi}{3}  ). Vận tốc của con lắc đạt cực đại tại

Câu hỏi số 8:

Trong mạch dao động điện từ, dòng điện trong mạch có đặc điểm nào sau đây?

Câu hỏi số 9:

Đặt một điện áp xoay chiều u = 100√2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm tụ điện và cuộn dây. Điện áp giữa hai đầu cuộn dây llệch pha 600 so với dòng điện qua mạch. Điện áp giữa hai đầu tụ điện vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch. Giá trị hiệu dụng của điện áp giữa hai đầu cuộn dây là

Câu hỏi số 10:

Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số 50 Hz. Khi đó trên mặt nước hình thành một hệ thống sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 9 cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng, tốc độ sóng có giá trị xác định từ 70 cm/s đến 80 cm/s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

Câu hỏi số 11:

Mạch dao động LC lí tưởng được dung làm mạch chọn sóng của máy thu thanh. Máy thu được sóng vô tuyến có bước sóng là 60 m. Ghép thêm tụ điện có điện dung C0 = 4C nối tiếp với C thì máy sẽ thu được sóng vô tuyến có bước sóng

Câu hỏi số 12:

Mạch dao động LC lí tưởng LC, có q = Q0cos(  \frac{2\pi}{T} t - \frac{2\pi}{3}    ). Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,05T, trong mạch có

Câu hỏi số 13:

Đặt điện áp u = 100√2 cos200t (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Dùng vôn kế nhiệt ( có Rv rất lớn) đo điện áp hai đầu cuộn dây và tụ điện thì số chỉ lần lượt là 200 V và 100√3 V. Hệ số công suất mạch bằng

Câu hỏi số 14:

Cho đoạn mạch AC gồm đoạn mạch AB chỉ có điện trở R1 mắc nối tiếp với đoạn mạch BC chỉ có cuộn dây có điện trở R2. Biết f = 50Hz ; UAC = 200 V; UAB  = 70 V; UBC = 150 V. Góc lệch pha của UAC đối với I bằng

Câu hỏi số 15:

Kích thích khối khí hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng các bức xạ có năng lượng thích hợp. Bán kính quỹ đạo dừng của các electron tăng lên 16 lần. Số bức xạ mà khối khí hiđrô này có thể phát ra là

Câu hỏi số 16:

Chọn phát biểu sai:

Câu hỏi số 17:

Cho mạch AB gồm đoạn mạch AM chỉ có cuộn dây thuần cảm nối tiếp đoạn mạch MN  chỉ có tụ C  và đoạn mạch NB chỉ có điện trở R. Điện áp hai đầu mạch: uAB=200cosωt(V) R = 40 Ω. Khi mắc vào hai đầu M,N một Ampe kế có RA = 0 thì ampe kế chỉ 2,5A. Khi mắc ampe kế trên vào hai đầu M,B thì số chỉ ampe kế là

Câu hỏi số 18:

Điện tích của bản tụ điện trong mạch dao động lí tưởng LC biến thiên theo quy luật q = Q0 cos ωt. Tại thời điểm điện tích q= \frac{Q_{0}\sqrt{3}}{2}  lần thứ nhất, cường độ dòng điện tức thời qua cuộn dây bằng 

Câu hỏi số 19:

Mạch xoay chiều gồm điện trở R và cuộn thuần cảm L. Giữ nguyên điện áp cực đại hai đầu mạch nhưng tăng tần số lên hai lần thì

Câu hỏi số 20:

Cho mạch điện xoay chiều AB gồm: Đoạn mạch AM chỉ chứa điện trở R, đoạn mạch MN chỉ chứa tụ điện C và đoạn mạch NB chứa cuộn dây có điện trở hoạt động r mắc nối tiếp. Biết R=2r, ω2\frac{1}{2LC}   , uNB vuông pha với uAB. Hệ số công suất của cuộn dây bằng

Câu hỏi số 21:

Một đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, với R là biến trở có giá trị từ 0 đến 200 Ω. Điện áp hai đầu mạch có giá trị hiệu dụng U, tần số f. Khi ULmax thì

Câu hỏi số 22:

Trong động cơ không đồng bộ ba pha, nếu từ trường của một cuộn dây đạt giá trị cực đại là B0 và hướng vào trong cuộn dây này thì từ trường của hai cuộn dây còn lại

Câu hỏi số 23:

Máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha đều

Câu hỏi số 24:

Đoạn mạch điện gồm tụ điện C nối tiếp với cuộn dây có độ tự cảm L= 0,318H. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một một điện áp xoay chiều u= 100√2cos100πt (V) thì dòng điện qua mạch chậm pha   so với điện áp hai đầu mạch. Mắc ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai đầu cuộn dây thì dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng là 2A. Điện trở hoạt động của cuộn dây bằng

Câu hỏi số 25:

Hiện tượng tán sắc

Câu hỏi số 26:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng: Khi chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 0,6 µm vào hai khe, người ta đo được khoảng cách giữa vân tối thứ 5( tính từ vân sáng trung tâm) và vân sáng bậc 2 gần nhau nhất bằng 2,5mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Khoảng cách giữa hai khe bằng

Câu hỏi số 27:

Trong máy phát điện xoay chiều một pha: Gọi p là số cặp cực của nam châm phần cảm, n là số vòng quay của rôto trong một giây. Tần số f của dòng điện xoay chiều do máy phát ra bằng 

Câu hỏi số 28:

Khi cường độ âm tăng 10n lần thì mức cường độ âm

Câu hỏi số 29:

Các thanh Cađimi trong lò phản ứng hạt nhân có tác dụng

Câu hỏi số 30:

Các bức xạ phát ra trong hiện tượng quang- phát quang

Câu hỏi số 31:

Chiều dài tự nhiên của con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa là 50cm. Khi lò xo có chiều dài 54cm thì vận tốc vật cực đại và lực đàn hồi tác dụng vào vật bằng 2N. Ở vị trí vật có động năng bằng 3 lần thế năng lò xo không biến dạng. Khi chiều dài lò xo cực đại thì lực đàn hồi tác dụng vào vật bằng

Câu hỏi số 32:

Đoạn mạch điện gồm quang trở nối tiếp bóng đèn. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp một chiều không đổi. Chiếu vào quang trở ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện trong của chất bán dẫn làm quang trở. Độ sáng của đèn

Câu hỏi số 33:

Hiệu suất lượng tử được tính bằng tỉ số của số electron bật ra khỏi kim loại và số photon chiếu tới kim loại trong một giây. Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,552 µm với công suất P= 1,2W vào bề mặt tấm kim loại thì trong một giây có 1,25.1016 electron bật ra khỏi kim loại. Tính hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện

Câu hỏi số 34:

Phát biểu nào sau đây là sai. Công suất hao phí trên đường dây tải điện phụ thuộc

Câu hỏi số 35:

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện qua điện trở có biểu thức iR =I0cosωt. Khi đặt điện áp nói trên vào hai bản tụ điện có điện dung C thì dòng điện qua tụ có biểu thức

Câu hỏi số 36:

Đoạn mạch AB gồm tụ điện có điện dung C nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu A,B một điện áp xoay chiều u= U0cos(ωt+ \frac{\pi }{3}  ). Biết mạch có tính cảm kháng, biểu thức của dòng điện qua mạch là

Câu hỏi số 37:

Mạch chọn sóng của một máy thu gồm một tụ điện có điện dung  \frac{100}{\pi ^{2}} (pF) và cuộn cảm có độ tự cảm 1(µH). Mạch dao động trên có thể bắt được sóng điện từ thuộc dải sóng vô tuyến nào?

Câu hỏi số 38:

Khi hàn điện, ta cần sử sụng máy biến áp có đường kính của dây trong cuộn thứ cấp như thế nào với đường kính của dây trong cuộn sơ cấp?

Câu hỏi số 39:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng: Khoảng cách giữa hai khe là a; khoảng cách từ hai khe đến màn là D. Khi chiếu vào hai khe ánh sáng có bước sóng λ1=0,5µm thì khoảng vân đo được trên màn là i1. Khi chiếu vào hai khe sáng có bước sóng λ2=0,75µm, đồng thời đưa màn lại gần hai khe một đoạn 50cm thì khoảng vân đo được trên màn vẫn là i1. D có giá trị

Câu hỏi số 40:

Con lắc đơn dao động điều hòa tại một điểm trên mặt đất với chu kì T=2s. Treo con lắc này vào trong thang máy đang đi lên thì thấy chu kì của con lắc là T=2√2s. Thang máy đang chuyển động

Câu hỏi số 41:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng Y-âng: Gọi i là khoảng vân, khoảng cách n vân (sáng và tối) liên tiếp bằng

Câu hỏi số 42:

Con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ nhỏ, chu kì dao động tại nơi có g= 10m/s2 là T0. Đưa con lắc này vào nơi có điện trường đều thẳng đứng hướng xuống. Khi quả cầu mang điện tích q1, con lắc dao động với chu kì là 3T0. Khi quả cầu tích điện q2, con lắc dao động với chu kì T2=  \frac{3}{4} T0. Tỉ số điện tích \frac{q_{1}}{q_{2}}  là

Câu hỏi số 43:

Một điện áp u= U0cos314t được đặt vào hai đầu mạch điện gồm tụ điện có điện dung C=  µF, cuộn thuần cảm L=   H và điện trở thuần R mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của mạch là P. Thay tụ điện bằng tụ điện có điện dung C thì công suất tiêu thụ của mạch là P. Để P=P thì

Câu hỏi số 44:

Cường độ âm thanh được xác định bởi

Câu hỏi số 45:

Ánh sáng có bản chất điện từ

Câu hỏi số 46:

Cho bước sóng λ1= 0,1216 µm của vạch quang phổ ứng với sự dich chuyển của electron quỹ đạo từ quỹ đạo L về quỹ đạo K. Hiệu mức năng lượng giữa quỹ đạo L với quỹ đạo K là:

Câu hỏi số 47:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, độ dài tự nhiên của lò xo là l0= 30cm, khi vật dao động chiều dài lò xo biến thiên từ 32cm đến 38cm, g=10m/s2. Tốc độ cực đại của vật là

Câu hỏi số 48:

Hai nhạc cụ cùng phát ra hai âm ở cùng độ cao, ta phân biệt được âm của từng nhạc cụ phát ra, là do

Câu hỏi số 49:

 _{11}^{24}\textrm{Na} là chất phóng xạ β+. Sau thời gian 15h số hạt nhân của nó giảm 2 lần. Vậy sau đó 30h nữa thì số hạt nhân sẽ giảm bao nhiêu % so với số hạt nhân ban đầu?

Câu hỏi số 50:

Vật rắn có momen quán tính I=0,5kgm2 đang đứng yên thì chịu tác dụng của một momen lực trong 5s, trong thời gian này động năng tăng lên 25J. Giá trị momen lực là

Câu hỏi số 51:

Chọn phát biểu sai. Khi vật rắn quay biến đổi đều

Câu hỏi số 52:

Trong chuyển động quay quanh trục cố định: vật rắn thứ nhất có momen quán tính I1, momen động lượng L1; vật rắn thứ hai có momen quán tính I2, momen động lượng L2. Biết hai vật này có cùng động năng, tỉ số  \frac{L_{2}}{L_{1}} bằng 

Câu hỏi số 53:

Phương trình nào sau đây biểu diễn mỗi quan hệ giữa tốc độ góc ω và thời gian t trong chuyển động quay chậm dần đều của vật rắn quay quanh một trục cố định?

Câu hỏi số 54:

Xét các hành tinh Mộc tinh, Thủy tinh, Hỏa tinh, Diêm vương tinh. Hành tinh ở kế bên Trái Đất là

Câu hỏi số 55:

Trong sự phát quang, thời gian phát quang

Câu hỏi số 56:

Chọn phát biểu đúng

Câu hỏi số 57:

Kết quả nào sau đây khi thí nghiệm với tế bào quang điện không đúng?

Câu hỏi số 58:

Chọn phát biểu sai

Câu hỏi số 59:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng (khe Y-âng), hai khe S1S2 cách nhau đoạn a và cách màn quan sát 1m. Ban đầu dùng ánh sáng có bước sóng λ=0,5 µm. Sau đó dùng ánh sáng có bước sóng λ= 0,75 µm và tăng khoảng cách từ màn đến hai khe thêm 1m. Như vậy, tại vị trí vân sáng bậc 3 của ánh sáng có bước sóng λ sẽ là