Câu hỏi số 1:

Đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion 

Câu hỏi số 2:

Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

Câu hỏi số 3:

Sắt không bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại nào sau đây trong không khí ẩm ? 

Câu hỏi số 4:

X là este có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì có 2 a mol NaOH phản ứng.Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là 

Câu hỏi số 5:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: 

Câu hỏi số 6:

Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là

Câu hỏi số 7:

Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8% đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là 

Câu hỏi số 8:

Điện phân dung dịch  chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khí nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là 

Câu hỏi số 9:

Dung dịch X chứa các ion: Mg2+, Cu2+, NO3-, Cl- có khối lượng m gam. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,24M thu được kết tủa Y, lọc bỏ Y đem cô cạn dung dịch thì thu được ( m + 2,99) gam chất rắn Z. Mặt khác, cô cạn lượng X trên rồi đem nung đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,008 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí T. Giá trị của m là

Câu hỏi số 10:

Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: N2O5 → N2O4 + 1/2O2. Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5

Câu hỏi số 11:

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

Các chất X, Y, Z  lần lượt là: 

Câu hỏi số 12:

Cho các phát biểu sau:

1.  SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl.

2.  Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng.

3.  Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.

4.  Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.

5.  Khí CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho trái đất bị nóng lên.

6.  Phèn chua KAlO2.12H2O dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cấp nước sạch

Số phát biểu không đúng là 

Câu hỏi số 13:

Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic. axit propanoic và ancol etylic ( trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu được hỗn hợp khí và hơi Y . Dẫn Y vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 27 gam kết tủa và nước lọc Z. Đun nóng nước lọc Z lại thu được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1,2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là 

Câu hỏi số 14:

Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fuctozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là.

Câu hỏi số 15:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là

Câu hỏi số 16:

Một thanh Al vào dung dịch chứa 0,75 mol Fe(NO3)3 và 0,45 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 31,05g. Khối lượng Al đã phản ứng là:

Câu hỏi số 17:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc).Sau phản ứng thu được 2,5a mol CO2 và 63a gam H2O. Biểu thức tính V theo a là

Câu hỏi số 18:

Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2( hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu  được là:

Câu hỏi số 19:

Phát biểu nào cho sau đây là sai? 

Câu hỏi số 20:

(a) Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_{2} + H_{2}

(b) Fe_{3}O_{4} + 4H_{2}SO_{4} \rightarrow Fe_{2}(SO_{4})_{3} + FeSO_{4} + 4H_{2}O

(c) 2KMnO_{4} + 16HCl \rightarrow 2KCl + 2MnCl_{2} + 5Cl_{2} + 8H_{2}O

(d)FeS + H_{2}SO_{_{4}} \rightarrow Fe_{2}(SO_{4})_{3}+ H_{2}S

(e) 2Al + 3H_{2}SO_{4}\rightarrow Al_{2}(SO_{4})_{3}+3H_{2}

Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion H^{+} đóng vai trò chất oxi hóa là 

Câu hỏi số 21:

Cho các phát biểu sau: 

1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của  kali trong phân.

(2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép ( Ca(H2PO4)2 )

(3). Nguyên liệu để sản xuất phân là quặng photphorit và đolômit.

(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.

(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.

(6). Phân urê có công thức là (NH2)2CO.

(7). Phân hỗn hợp chứa nitơ, phôtpho, kali được gọi chung là phân NPK.

(8). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+ ).

(9). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.

Số phát biểu đúng là 

Câu hỏi số 22:

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là 

Câu hỏi số 23:

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit ( chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ khối lượng mO: mN = 80: 21. Biết rằng 3,83 gam X tác dụng vừa ddue với 30 ml dung dịch HCl 1M. Để tác dụng vừa đủ 3,83 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là 

Câu hỏi số 24:

Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

Câu hỏi số 25:

Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với Na là 

Câu hỏi số 26:

Cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1:1 về số mol thì tổng số đồng phân cấu tạo có thể thu được là 

Câu hỏi số 27:

Nhiệt phân hoàn toàn 3,18 gam hỗn hợp muối gồm Mg(NO3)2 và NaNO3 , sau phản ứng thu được 1,78 gam chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B hấp thụ vào 2 lít nước thì thu được dung dịch C. Tính pH của dung dịch C ?

Câu hỏi số 28:

Cho bốn dung dịch có cùng nồng độ mol (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2 (4) C2H5COOH. Dãy xếp theo thứ tự pH giảm dần là 

Câu hỏi số 29:

Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là: 

Câu hỏi số 30:

Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là

Câu hỏi số 31:

Các hợp chất hữu cơ :(1) ankan;(2) ancol no, đơn chức, mạch hở;(3) xicloankan;(4) ete no, đơn chức, mạch hở;(5) anken;(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở (7) ankin;(8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;(9) axit no, đơn chức, mạch hở ;(10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức Số chất hữu cơ cho trên khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là : 

Câu hỏi số 32:

Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu. Cho 122,4 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít khí NO ( ở đktc, sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Y và chất rắn Z chỉ có 4,8 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 

Câu hỏi số 33:

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 

Câu hỏi số 34:

Các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon - 7 ; (4) poli(etylen - terrphtalat); (5) nilon - 6,6 ; (6) poli(vinyl axetat); (7) poli(phenol - fomanđehit). Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng gồm 

Câu hỏi số 35:

Cho  các  chất:  Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là:

Câu hỏi số 36:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 0,2 m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 86,16 gam kết tủa. Giá trị của m là 

Câu hỏi số 37:

Cho dãy các ion : Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là 

Câu hỏi số 38:

1. Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.

2. Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.

3. Fomalin được dùng để ngâm xác động vật.

4. Axit flohiđric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.

5. Naphtalen được dùng làm chất chống gián.

6. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.

7.  Khí CO2 được dùng để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. Số phát biểu đúng là 

Câu hỏi số 39:

Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là: 

Câu hỏi số 40:

Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là 

Câu hỏi số 41:

Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch Y. Thêm 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch  Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 26,44 gam  chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là:

Câu hỏi số 42:

Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là: 

Câu hỏi số 43:

Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C3H9NO2. Cho hỗn hợp X và Y phản ứng với dung dịch NaOH thu được muối của hai axit hữu cơ thuộc đồng đẳng kế tiếp và hai chất hữu cơ Z và T. Tổng khối lượng phân tử của Z và T là:

Câu hỏi số 44:

Cho 5 phản ứng:

(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2                                                      

(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl            

(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4

(5) 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O →   2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là

Câu hỏi số 45:

Cho các cặp chất sau:

(1). Khí Cl2 và khí O2.

(2). Khí H2Svà khí SO2.

(3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.

(4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH.

(5). Li và  N2

(6). Glixerol và Cu(OH)2

(7). Hg và bột S

(8).  Khí CO2 và dung dịch NaClO.

(9).  Khí F2 và Si

(10).  Sục  C2H4  vào  dung  dịch  KMnO

Có bao nhiêu cặp chất phản ứng với nhau ở nhiệt đột thường:

Câu hỏi số 46:

Tiến hành sản  xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là:

Câu hỏi số 47:

Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

Câu hỏi số 48:

Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm  Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2  (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là 

Câu hỏi số 49:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylen glycol.  Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2(đktc) và 20,7gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của etylen glycol trong hỗn hợp X là