Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là
A. 4.
B. 8.
C. 6.
D. 2.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi
A. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.
B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại cây nào sau đây?
A. Điều, đậu tương.
B. Cà phê, ngô.
C. Nho, dưa hấu.
D. Lúa, lạc.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
(1) Tiến hoá tiền sinh học.
(2) Tiến hoá hoá học.
(3) Tiến hoá sinh học.
Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là:
A. (2) → (1) → (3).
B. (1) → (2) → (3).
C. (2) → (3) → (1).
D. (3) → (2) → (1).
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô là
A. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
D. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Kiểu phân bố nào sau đây không phải là kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Phân bố đồng đều (Phân bốđều).
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Ở cà chua, alen A quy định quảđỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa × aa và AA × Aa.
B. AA × aa và AA × Aa.
C. Aa × Aa và Aa × aa.
D. Aa × Aa và AA × Aa.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit.
B. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
D. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Trong lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn, bậc dinh dưỡng nào sau đây có sinh khối lớn nhất?
A. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất.
B. Bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. Bậc dinh dưỡng cấp 2.
D. Bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận
P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh
F1 : 100% số cây lá đốm
Phép lai nghịch
P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm
F1 : 100% số cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:
A. 100% số cây lá xanh.
B. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.
C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh.
D. 100% số cây lá đốm.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba?
A. Hội chứng Đao.
B. Bệnh ung thư vú.
C. Hội chứng Tơcnơ.
D. Bệnh phêninkêto niệu.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A.
B.
C.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thểđược tạo ra trong loài này là
A. 8.
B. 13.
C. 7.
D. 15.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên
A. chi mới.
B. loài mới.
C. bộ mới.
D. họ mới.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng
A. chuyển đoạn.
B. lặp đoạn.
C. mất đoạn nhỏ.
D. đảo đoạn.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là:
A. A = T = 899; G = X = 301.
B. A = T = 299; G = X = 901.
C. A = T = 901; G = X = 299.
D. A = T = 301; G = X = 899.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn được cho nhau. Đây là ví dụ về dạng cách li
A. thời gian (mùa vụ).
B. sinh thái.
C. tập tính.
D. cơ học.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai hữu tính.
B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Công nghệ gen.
D. Công nghệ tế bào.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa.
B. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa.
C. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.
D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Ví dụ nào sau đây phản ánh kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau khi bị cháy vào tháng 3 năm 2002.
B. Số lượng muỗi tăng vào mùa hè, giảm vào mùa đông.
C. Số lượng sâu hại cây trồng tăng vào mùa xuân và mùa hè, giảm vào mùa thu và mùa đông.
D. Số lượng ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Trong tương lai, một số gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế bằng các gen lành nhờ ứng dụng của phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí.
B. Liệu pháp gen.
C. Gây đột biến bằng tác nhân hoá học.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. mức phản ứng của kiểu gen.
B. biến dị tổ hợp.
C. sự mềm dẻo của kiểu hình (thường biến).
D. thể đột biến.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen là:
A. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%.
B. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%.
C. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%.
D. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Gây đột biến nhân tạo.
D. Nhân bản vô tính.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Những giải pháp nào sau đây được xem là những giải pháp chính của phát triển bền vững, góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu toàn cầu? (1) Bảo tồn đa dạng sinh học. (2) Khai thác tối đa và triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên. (3) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn. (4) Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên. (5) Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ, các chất kích thích sinh trưởng,... trong sản xuất nông, lâm nghiệp. Đáp án đúng là:
A. (1), (3) và (4).
B. (1), (2) và (5).
C. (2), (3) và (5).
D. (2), (4) và (5).
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:
A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ là
A. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.
B. 0,75AA : 0,25aa.
C. 0,25AA : 0,75aa.
D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 6,25%.
C. 50%.
D. 12,5%.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia?
A. Chuyển đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Đảo đoạn.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể?
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli?
A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau:
(1) Tạo dòng thuần chủng.
(2) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
(3) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là:
A. (1) → (3) → (2).
C. (2) → (1) → (3).
D. (2) → (3) → (1).
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan hệ đối kháng?
A. Lúa và cỏ dại.
B. Chim sâu và sâu ăn lá.
C. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn.
D. Chim sáo và trâu rừng.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
B. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng.
C. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa.
D. Tập hợp cây cọ trên một quảđồi ở Phú Thọ.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định?
A. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Đột biến.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 18.
B. 12.
C. 11.
D. 9.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Trong một hệ sinh thái trên cạn, năng lượng được tích luỹ lớn nhất ở bậc dinh dưỡng
A. cấp 3.
B. cấp 1.
C. cấp cao nhất.
D. cấp 2.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa gen cần chuyển và thể truyền, người ta đã sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn có tên là
A. ARN pôlimeraza.
B. restrictaza ADN
C. pôlimeraza.
D. ligaza.
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Cho biết N0 là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát ban đầu (t ), Nt là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát tiếp theo (t); B là mức sinh sản; D là mức tử vong; I là mức nhập cư và E là mức xuất cư. Kích thước của quần thể sinh vật ở thời điểm t có thểđược mô tả bằng công thức tổng quát nào sau đây?
A. Nt = N0 + B - D + I - E.
B. Nt = N0 + B - D - I + E.
C. Nt = N0 - B + D + I - E.
D. Nt = N0 + B - D - I - E.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 94.
B. 47.
C. 49.
D. 24.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Trong quần xã sinh vật, loài ưu thế là loài
A. chỉ có ở một quần xã nào đó mà không có ở các quần xã khác, sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
B. có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
C. đóng vai trò thay thế cho các nhóm loài khác khi chúng suy vong vì nguyên nhân nào đó.
D. có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật một cách đột ngột?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Trong một hệ sinh thái trên cạn, sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Sinh vật phân giải, chủ yếu là nấm và vi khuẩn.
B. Sinh vật sản xuất, chủ yếu là thực vật.
C. Sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật.
D. Thực vật tự dưỡng, chủ yếu là thực vật có hoa.
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Xử lí ADN bằng loại tác nhân nào sau đây có thể làm mất hoặc xen thêm một cặp nuclêôtit trên ADN, dẫn đến dịch khung đọc mã di truyền?
A. Tia tử ngoại (UV).
B. 5 - brôm uraxin (5BU).
C. Cônsixin.
D. Acridin.
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho những loài thực vật chịu khô hạn?
A. Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng.
B. Rễ rất phát triển, ăn sâu hoặc lan rộng.
C. Trữ nước trong lá, thân hay trong củ, rễ.
D. Lá hẹp hoặc biến thành gai.