Câu hỏi số 1:

Rút gọn biểu thức M=\sqrt{2}+2\sqrt{8}-\sqrt{18}

Câu hỏi: 54952

Câu hỏi số 2:

Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix} 2x+y=9\\ 3x-2y=10 \end{matrix}\right.

Câu hỏi: 54953

Cho biểu thức A=\frac{2x^{2}+4}{1-x^{3}}-\frac{1}{1+\sqrt{x}}-\frac{1}{1-\sqrt{x}}  (với x ≥ 0 và x ≠ 1).

Câu hỏi số 3:

Rút gọn A

Câu hỏi: 54955

Câu hỏi số 4:

Tìm giá trị lớn nhất của A.

Câu hỏi: 54956

Cho phương trình x2 – 2(m + 1)x + 2m = 0    (1)  (với x là ẩn, m là tham số).

Câu hỏi số 5:

Giải phương trình (1) với m = 0.

Câu hỏi: 54958

Câu hỏi số 6:

Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có cạnh huyền bằng \sqrt{12}

Câu hỏi: 54959

Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Một điểm C cố định thuộc đoạn thẳng AO (C khác A và C khác O). Đường thẳng đi qua C và vuông góc với AO cắt nửa đường tròn đã cho tại D. Trên cung BD lấy điểm M (M khác B và M khác D). Tiếp tuyến của nửa đường tròn đã cho tại M cắt đường thẳng CD tại E. Gọi F là giao điểm của AM và CD. 

Câu hỏi số 7:

Chứng minh tứ giác BCFM là tứ giác nội tiếp.

Câu hỏi: 54961

Câu hỏi số 8:

Chứng minh EM = EF.

Câu hỏi: 54962

Câu hỏi số 9:

 Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác FDM. Chứng minh ba điểm D, I, B thẳng hàng, từ đó suy ra góc ABI có số đo không đổi khi M di chuyển trên cung BD.

Câu hỏi: 54963

Câu hỏi số 10:

Chứng minh rằng phương trình (n + 1)x2 + 2x – n(n + 2)(n + 3) = 0  (x là ẩn, n là tham số) luôn có nghiệm hữu tỉ với mọi số nguyên n.

Câu hỏi: 54964

Câu hỏi số 11:

Giải phương trình: 5\sqrt{1+x^{3}}=2(x^{2}+2)

Câu hỏi: 54965