Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Rút gọn biểu thức
A.
B.
C. M = 2
D.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Giải hệ phương trình
A. (x; y) = (1; -2)
B. (x; y) = (3; -2)
C. (x; y) = (4; 1)
D. (x; y) = (5; 0)
Cho biểu thức (với x ≥ 0 và x ≠ 1).
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Rút gọn A
C.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Tìm giá trị lớn nhất của A.
A. Max A = 0
B. Max A = 1
C. Max A = 2
D. Max A = 5
Cho phương trình x2 – 2(m + 1)x + 2m = 0 (1) (với x là ẩn, m là tham số).
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Giải phương trình (1) với m = 0.
A. x = 1; x = 2
B. x = -1; x = 0
C. x = 0; x = 2
D. x = -1; x = -2
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có cạnh huyền bằng
A. m = -1
B. m = -2
C. m = 0
D. m = 1
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Một điểm C cố định thuộc đoạn thẳng AO (C khác A và C khác O). Đường thẳng đi qua C và vuông góc với AO cắt nửa đường tròn đã cho tại D. Trên cung BD lấy điểm M (M khác B và M khác D). Tiếp tuyến của nửa đường tròn đã cho tại M cắt đường thẳng CD tại E. Gọi F là giao điểm của AM và CD.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Chứng minh tứ giác BCFM là tứ giác nội tiếp.
A. Click để xem lời giải.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Chứng minh EM = EF.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác FDM. Chứng minh ba điểm D, I, B thẳng hàng, từ đó suy ra góc ABI có số đo không đổi khi M di chuyển trên cung BD.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Chứng minh rằng phương trình (n + 1)x2 + 2x – n(n + 2)(n + 3) = 0 (x là ẩn, n là tham số) luôn có nghiệm hữu tỉ với mọi số nguyên n.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Giải phương trình: